50 câu hỏi
Chọn một câu đúng:
Tuyến tiền liệt phì đại lành tính thường to, cứng, mất rãnh giữa
Tuyến tiền liệt viêm cấp căng to, nóng, đau
Ung thư tiền liệt tuyến có nhân cứng, ranh giới rõ, di động
Tư thế người khám tiền liệt tuyến là đứng bên trái bệnh nhân
Các trường hợp cần chẩn đoán phân biệt với thận to. Chọn câu sai:
Gan to
Lách to
Nang tụy
Máu tụ quanh thận
Chọn một câu đáp án sai:
Khám bàng quang: Gõ đục giúp xác định lại ranh giới khối cầu cong lồi lên trên
Lỗ niệu đạo nữ hay bị bướu núm che lấp hoặc làm hẹp
Thận là cơ quan chẵn
Khi có ung thư ăn lan có thể sờ thấy niệu đạo phình vào âm đạo như một ống cứng và máu có thể chảy ra ở lỗ âm đạo
Nguyên nhân không gây ra tắc nghẽn đường niệu:
Sỏi kẹt cổ bàng quang- niệu đạo
Bệnh lý tuyến tiền liệt (phì đại, ung thư, viêm)
Dùng thuốc atropine, buscopan
Hẹp niệu đạo
Nguyên nhân gây bí tiểu. Chọn câu sai:
Tắc nghẽn: sỏi kẹt cổ bàng quang - niệu đạo, hẹp niệu đạo
Do ảnh hưởng của thuốc gây co bóp cơ bang quang: Amiloride, Furosemide
Bàng quang thần kinh: Tổn thương cột sống, tai biến mạch máu não
Chấn thương tầng sinh môn, trực tràng: phụ nữ sau sinh; phẫu thuật trực tràng, hậu môn
Các bất thường phát hiện khi khám niệu đạo ở nam, ngoại trừ:
Hẹp bao da qui đầu: bao qui đầu không tuột ra được
Lỗ niệu đạo nằm ở mặt bụng của dương vật
Sùi mào gà ở rãnh da quy đầu
Lỗ niệu đạo màu hồng, mềm mại
Khám tuyến tiền liệt. Chọn câu sai:
Sờ tuyến tiền liệt từ trái qua phải, từ đỉnh xuống đáy
Người khám đứng giữa 2 đùi hoặc đứng bên phải bệnh nhân
Dùng ngón tay trỏ có mang gang và bôi dầu trơn đưa vào lỗ hậu môn, nói bệnh nhân rặn
Bệnh nhân nằm nghiêng hoặc nằm ngửa với 2 chân dang rộng, gấp gối
Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
Các bệnh: tắc ruột, viêm phổi, thoát vị bẹn được chữa hoàn toàn bằng ngoại khoa
Ngoại chuyên khoa sâu gồm: Tiêu hóa, Thần kinh sọ não, Lồng ngực,…
Chữa bệnh bằng ngoại khoa không cần bộc lộ các tạng ra ngoài
Tai nạn xảy ra trong thời bình như tai nạn máy bay rơi, đám cháy lớn,… cũng thuộc lĩnh vực ngoại khoa thời chiến
Chọn câu sai về kháng sinh:
Alexander Fleming là người tìm ra Peniciline
Giáo sư Đặng Văn Ngữ đã chế tạo thành công nước Peniciline Streptomycine từ ngô
Kháng sinh chỉ được dùng sau mổ
Kháng sinh được dùng trong khi mổ với mục đích ngừa nhiễm trùng tại phòng mổ
Chọn câu sai trong những câu dưới đây:
Vô trùng bắt buộc với mọi thủ thuật ngoại khoa
Quan điểm “mủ đáng tán dương” đã và đang tồn tại.
Siêu âm Doppler giúp quan sát sự di chuyển của dòng máu
Ngoại khoa thời bình chữa các bệnh tật xảy ra trong đời sống hằng ngày
Có bao nhiêu ý đúng trong các câu sau: (1) Phẫu thuật bằng robot đang trong thời gian nghiên cứu, chưa được sử dụng thực tế. (2) Siêu âm là phương tiện vô hại, không gây nguy hiểm, không gây đau đớn. (3) Laser excier được dùng trong nhãn khoa. (4) Có 2 loại ghép tạng là ghép tự thân và ghép đồng loại. (5) Vô cảm được sử dụng trong y khoa hiện nay là uống nhiều rượu, đánh mạnh vào cơ thể bệnh nhân
1
2
3
4
Chọn câu đúng trong những đáp án dưới đây:
Ống soi mềm chỉ cho phép quan sát hình ảnh bên trong tạng
Laser Ruby được dùng trong nhãn khoa
Người phẫu thuật viên trong Ngoại khoa không cần hiểu biết về Nội khoa
Ba vấn đề lớn trong ghép tạng là: Kỹ thuật mổ xẻ, nguồn tạng để ghép và thải ghép
Ai là người mở đường cho ngành ngoại khoa Việt Nam:
GS. Tôn Thất Tùn
PGS. Tôn Thất Bách
BS. Đặng Văn Ngữ
GS.TS Phạm Gia Thiệu
Chọn ý đúng:
Laser Rubby được dùng trong các bệnh ngoài da
Laser Ar được dùng trong tiêu hóa mạch máu
Laser Excimer dùng trong nhãn khoa
Laser Nd-YAG dùng trong tiết niệu
Số câu đúng: Nhiễm trùng ngoại khoa có thể là: (1) Hoại tử mô mềm (2) Viêm mủ màng tim (3) Nhiễm trùng mảnh ghép (4) Nhiễm trùng bệnh viện (5)Biến chứng của phẫu thuật
1
2
3
5
Nhiễm trùng ngoại khoa được hình thành phụ thuộc vào những yếu tố sau, ngoại trừ:
Sức đề kháng
Ngõ vào
Khả năng phá hoại của vi sinh vật
Dinh dưỡng sau phẫu thuật
Về sức đề kháng của bệnh nhân, yếu tố toàn thân bao gồm:
Các thực bào và hệ thống bổ thể
Niêm mạc đường hô hấp
Hệ thống đông máu
A và C đúng
Yếu tố bảo vệ tại chỗ gồm, chọn số câu đúng : (1) Niêm mạc đường hô hấp (2) Lớp biểu mô tầng sừng hóa của da (3) Sóng nhu động, chất nhày và pH trong lòng ống tiêu hóa (4) Hệ thống miễn dịch bề mặt IgA (5) Các đại thực bào
1
2
3
4
Chọn câu sai: Những tác nhân gây NTNK có thể là:
Vi sinh vật thuộc giới động vật như amip
Virus dòng Herpes
Virus viêm gan và HIV
Tác nhân thường gặp là cầu trùng gram âm, hiếu khí gram dương và vi khuẩn kỵ khí
Trong thực tế lâm sàng, nhiễm trùng ngoại khoa thường do tác nhân nào gây ra:
Amip
Vi nấm
Virus
Vi khuẩn
Nhiễm trùng mô mềm bao gồm:
Viêm mô tế bào
Uốn ván
Viêm phúc mạc
A và B đúng
Chọn câu đúng trong những câu sau:
Nhiễm trùng mô mềm có thể được chữa khỏi bằng kháng sinh
Viêm mủ màng tim thuộc loại nhiễm trùng xoang trong cơ thể
Nhiễm trùng mảnh ghép của khớp có thể dẫn đến tử vong
Tất cả đều đúng
Nhiễm trùng ngoại khoa bao gồm:
Nhiễm trùng mô mềm
Nhiễm trùng vết thương hay vết mổ
Nhiễm trùng bệnh viện
Tất cả đều đúng
Nguyên tắc điều trị của nhiễm trùng ngoại khoa:
Coi trọng sức đề kháng của cơ thể kết hợp với điều trị nội khoa bằng kháng sinh
Có thể sử dụng thêm vật lý trị liệu
Chỉ can thiệp phẫu thuật để tháo mủ,cắt lọc mô hoại tử khi có chỉ định cụ thể
Tất cả đều đúng
Những triệu chứng cơ bản của áp xe nóng là, ngoại trừ:
Sưng
Nóng
Sốt
Đỏ
Nguyên nhân gây ra áp xe nóng có thể là:
Liên cầu
Vi khuẩn kị khí
Vi khuẩn Lao
A và B đúng
Chọn câu đúng trong những câu dưới đây
Áp xe nóng được thể hiện bằng 4 loại phản ứng của hiện tượng viêm
Áp xe nóng gây nhiễm trùng lan rộng
Áp xe nóng gồm 2 thành phần là vách hai và bọng chứa
Áp xe nóng là một phản ứng tốt và có hiệu quả của cơ thể
Chọn câu đúng, bọng chứa:
Mủ đặc dính, màu kem sữa, không mùi: áp xe do tụ cầu
Mủ loãng, mủ pha thanh dịch: do vi khuẩn yếm khí
Mủ loãng xám bẩn, mùi thối: áp xe do liên cầu
B và C đúng
Về áp xe nóng, giai đoạn viêm lan tỏa:
Có dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân:sốt, ớn lạnh, nhức đầu, uể oải
Khám thấy có một mảng 4 triệu chứng cơ bản
Đau nhói buốt mất đi và đau tăng thêm có cảm giác nhịp đập theo mạch
A và B đúng
Các triệu chứng lâm sàng của giai đoạn tạo mủ trong nhiễm trùng ngoại khoa:
Đau nhói buốt mất đi và đau tăng thêm có cảm giác nhịp đập theo mạch, làm bệnh nhân mất ngủ
ốt cao liên tục hay dao động, mệt mỏi nhiều hơn
Bạch cầu tăng trong máu
Tất cả đều đúng
Trình trạng ứ mủ có thể gây ra biến chứng:
Viêm bạch mạch cấp tính, viêm hạch
Nhiễm khuẩn huyết
Bệnh đái tháo đường nặng thêm
Tất cả đều đúng
Đặc điểm của áp xe lạnh, ngoại trừ:
Ổ mủ hình thành nhanh và có các triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau
Nguyên nhân là do lao
Có thể là nguyên phát của mô mềm
Có thể là thứ phát của viêm lao khớp
Ở giai đoạn đầu của áp xe lạnh, củ lao là:
Một khối lớn, cứng, không đau
Có dấu hiệu viêm tấy
Thời gian tồn tại vài tuần
Nếu không được điều trị sẽ biến thành tổ chức bã đậu
Về ổ áp xe lạnh, ngoại trừ
Ở giữa là ổ mủ lẫn với các mô hoại tử
Lớp ngoài gồm các tổ chức mô hoại tử còn sót lại lẫn với mạch máu
Lớp ngoài có những thương tổn đang phát triển
Nếu rạch tháo mủ có thể dẫn đến việc các vi trùng xâm nhập vào ổ áp xe
Triệu chứng tại chỗ của áp xe lạnh:
Tốc độ lắng máu cao
Phản ứng trong da với tuberculin dương tính
Có hiện tượng sưng, nóng, đỏ, đau
Ô mủ sẽ lan dần dần ra, làm cho da trên ổ mủ trở nên tím tá
Triệu chứng toàn thân của áp xe lạnh, ngoại trừ:
Tốc độ máu lắng cao
Phản ứng trong da với tuberculin dương tính
X quang phổi có thể phát hiện các ổ lao phổi
Viêm bạch mạch cấp tính, viêm hạch mủ
Đặc điểm của viêm tấy lan tỏa:
Là tình trạng viêm cấp tính
Xu hướng lan tỏa mạnh, không giới hạn
Hoại tử các mô bị xâm nhập
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân của viêm tấy lan tỏa:E. A và B đúng
Thường do liên cầu
Có thể do tụ cầu khuẩn vàng
Vi khuẩn kỵ khí
Tất cả đều đúng
Viêm tấy lan tỏa phát triển được nhờ những yếu tố:
Khả năng gây bệnh của vi khuẩn
Vị trí ngõ vào ở các mô tế bào lỏng lẽo
Bệnh nhân nghiện rượu,đái tháo đường, suy gan…
Tất cả đều đúng
Triệu chứng của viêm tấy lan tỏa:
Rét run và sốt cao
Mệt nhọc, buồn nôn, mất ngủ
Hôn mê kéo dài
Tất cả đều đúng
Những biến chứng có thể gặp trong viêm tấy lan tỏa:
Nhiễm khuẩn cao độ
Viêm khớp mủ
Viêm tắc tĩnh mạch
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân của viêm bạch mạch cấp tính:
Liên cầu
Tụ cầu
Vi khuẩn kỵ khí
Tất cả đều đúng
Triệu chứng lâm sàng của viêm bạch mạch cấp tính:
Đau nhức ở một ngón tay, ngón chân nơi bị vết thương
Sốt 38-39 độ C mệt mỏi, nhức đầu, ớn lạnh
Đau kiểu nóng bỏng, đau dọc theo chi
Tất cả những triệu chứng trên
Nhiễm trùng ngoại khoa được định nghĩa là:
Những trường hợp nhiễm trùng cần phải mổ
Biến chứng của vết thương hay biến chứng sau mổ
Biến chứng xảy ra sau phẫu thuật
A và C đúng
Những trường hợp nhiễm trùng cần phải mổ, ngoại trừ:
Viêm mủ khớp
Hoại tử mô mềm
Viêm phổi
Nhiễm trùng mảnh ghép
Nhiễm nấm thường xảy ra trong các trường hợp, ngoại trừ:
Sử dụng kháng sinh
Sử dụng thuốc hỗ trợ miễn dịch
Suy dinh dưỡng
Người có bệnh ác tính
Nhiễm trùng nào sau đây không phải là nhiễm trùng ngoại khoa:
Uốn ván
Viêm gan mạn
Nhiễm trùng bệnh viện
Nhiễm trùng mảnh ghép
Nhiễm trùng mô mềm, ngoại trừ:
Hoại thư sinh hơi
Áp-xe nóng
Viêm mủ khớ
Uốn ván
Nguyên tắc điều trị nhiễm trùng ngoại khoa:
Không cần kết hợp với điều trị nội khoa
Không sử dụng vật lý trị liệu
Phải can thiệp phẫu thuật trong mọi trường hợp
Phải bất động có hiệu quả và kê chi cao trong viêm tấy lan tỏa mô tế bào
Nói về áp-xe nóng, chọn câu đúng:
Là một ổ mủ cấp tính lan tỏa
Là một phản ứng có hại của cơ thể
Có 4 thành phần: bọng chứa, lớp trong, lớp giữa và lớp ngoài
Có 4 triệu chứng sưng – nóng – đỏ – đau
