vietjack.com

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 15
Quiz

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 15

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn một câu đúng:

Tuyến tiền liệt phì đại lành tính thường to, cứng, mất rãnh giữa

Tuyến tiền liệt viêm cấp căng to, nóng, đau

Ung thư tiền liệt tuyến có nhân cứng, ranh giới rõ, di động

Tư thế người khám tiền liệt tuyến là đứng bên trái bệnh nhân

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các trường hợp cần chẩn đoán phân biệt với thận to. Chọn câu sai:

Gan to

Lách to

Nang tụy

Máu tụ quanh thận

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn một câu đáp án sai:

Khám bàng quang: Gõ đục giúp xác định lại ranh giới khối cầu cong lồi lên trên

Lỗ niệu đạo nữ hay bị bướu núm che lấp hoặc làm hẹp

Thận là cơ quan chẵn

Khi có ung thư ăn lan có thể sờ thấy niệu đạo phình vào âm đạo như một ống cứng và máu có thể chảy ra ở lỗ âm đạo

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân không gây ra tắc nghẽn đường niệu:

Sỏi kẹt cổ bàng quang- niệu đạo

Bệnh lý tuyến tiền liệt (phì đại, ung thư, viêm)

Dùng thuốc atropine, buscopan

Hẹp niệu đạo

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây bí tiểu. Chọn câu sai:

Tắc nghẽn: sỏi kẹt cổ bàng quang - niệu đạo, hẹp niệu đạo

Do ảnh hưởng của thuốc gây co bóp cơ bang quang: Amiloride, Furosemide

Bàng quang thần kinh: Tổn thương cột sống, tai biến mạch máu não

Chấn thương tầng sinh môn, trực tràng: phụ nữ sau sinh; phẫu thuật trực tràng, hậu môn

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bất thường phát hiện khi khám niệu đạo ở nam, ngoại trừ:

Hẹp bao da qui đầu: bao qui đầu không tuột ra được

Lỗ niệu đạo nằm ở mặt bụng của dương vật

Sùi mào gà ở rãnh da quy đầu

Lỗ niệu đạo màu hồng, mềm mại

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khám tuyến tiền liệt. Chọn câu sai:

Sờ tuyến tiền liệt từ trái qua phải, từ đỉnh xuống đáy

Người khám đứng giữa 2 đùi hoặc đứng bên phải bệnh nhân

Dùng ngón tay trỏ có mang gang và bôi dầu trơn đưa vào lỗ hậu môn, nói bệnh nhân rặn

Bệnh nhân nằm nghiêng hoặc nằm ngửa với 2 chân dang rộng, gấp gối

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng trong những câu sau:

Các bệnh: tắc ruột, viêm phổi, thoát vị bẹn được chữa hoàn toàn bằng ngoại khoa

Ngoại chuyên khoa sâu gồm: Tiêu hóa, Thần kinh sọ não, Lồng ngực,…

Chữa bệnh bằng ngoại khoa không cần bộc lộ các tạng ra ngoài

Tai nạn xảy ra trong thời bình như tai nạn máy bay rơi, đám cháy lớn,… cũng thuộc lĩnh vực ngoại khoa thời chiến

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai về kháng sinh:

Alexander Fleming là người tìm ra Peniciline

Giáo sư Đặng Văn Ngữ đã chế tạo thành công nước Peniciline Streptomycine từ ngô

Kháng sinh chỉ được dùng sau mổ

Kháng sinh được dùng trong khi mổ với mục đích ngừa nhiễm trùng tại phòng mổ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong những câu dưới đây:

Vô trùng bắt buộc với mọi thủ thuật ngoại khoa

Quan điểm “mủ đáng tán dương” đã và đang tồn tại.

Siêu âm Doppler giúp quan sát sự di chuyển của dòng máu

Ngoại khoa thời bình chữa các bệnh tật xảy ra trong đời sống hằng ngày

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu sau: (1) Phẫu thuật bằng robot đang trong thời gian nghiên cứu, chưa được sử dụng thực tế. (2) Siêu âm là phương tiện vô hại, không gây nguy hiểm, không gây đau đớn. (3) Laser excier được dùng trong nhãn khoa. (4) Có 2 loại ghép tạng là ghép tự thân và ghép đồng loại. (5) Vô cảm được sử dụng trong y khoa hiện nay là uống nhiều rượu, đánh mạnh vào cơ thể bệnh nhân

1

2

3

4

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng trong những đáp án dưới đây:

Ống soi mềm chỉ cho phép quan sát hình ảnh bên trong tạng

Laser Ruby được dùng trong nhãn khoa

Người phẫu thuật viên trong Ngoại khoa không cần hiểu biết về Nội khoa

Ba vấn đề lớn trong ghép tạng là: Kỹ thuật mổ xẻ, nguồn tạng để ghép và thải ghép

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ai là người mở đường cho ngành ngoại khoa Việt Nam:

GS. Tôn Thất Tùn

PGS. Tôn Thất Bách

BS. Đặng Văn Ngữ

GS.TS Phạm Gia Thiệu

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ý đúng:

Laser Rubby được dùng trong các bệnh ngoài da

Laser Ar được dùng trong tiêu hóa mạch máu

Laser Excimer dùng trong nhãn khoa

Laser Nd-YAG dùng trong tiết niệu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số câu đúng: Nhiễm trùng ngoại khoa có thể là: (1) Hoại tử mô mềm (2) Viêm mủ màng tim (3) Nhiễm trùng mảnh ghép (4) Nhiễm trùng bệnh viện (5)Biến chứng của phẫu thuật

1

2

3

5

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng ngoại khoa được hình thành phụ thuộc vào những yếu tố sau, ngoại trừ:

Sức đề kháng

Ngõ vào

Khả năng phá hoại của vi sinh vật

Dinh dưỡng sau phẫu thuật

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về sức đề kháng của bệnh nhân, yếu tố toàn thân bao gồm:

Các thực bào và hệ thống bổ thể

Niêm mạc đường hô hấp

Hệ thống đông máu

A và C đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố bảo vệ tại chỗ gồm, chọn số câu đúng : (1) Niêm mạc đường hô hấp (2) Lớp biểu mô tầng sừng hóa của da (3) Sóng nhu động, chất nhày và pH trong lòng ống tiêu hóa (4) Hệ thống miễn dịch bề mặt IgA (5) Các đại thực bào

1

2

3

4

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Những tác nhân gây NTNK có thể là:

Vi sinh vật thuộc giới động vật như amip

Virus dòng Herpes

Virus viêm gan và HIV

Tác nhân thường gặp là cầu trùng gram âm, hiếu khí gram dương và vi khuẩn kỵ khí

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thực tế lâm sàng, nhiễm trùng ngoại khoa thường do tác nhân nào gây ra:

Amip

Vi nấm

Virus

Vi khuẩn

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng mô mềm bao gồm:

Viêm mô tế bào

Uốn ván

Viêm phúc mạc

A và B đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng trong những câu sau:

Nhiễm trùng mô mềm có thể được chữa khỏi bằng kháng sinh

Viêm mủ màng tim thuộc loại nhiễm trùng xoang trong cơ thể

Nhiễm trùng mảnh ghép của khớp có thể dẫn đến tử vong

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng ngoại khoa bao gồm:

Nhiễm trùng mô mềm

Nhiễm trùng vết thương hay vết mổ

Nhiễm trùng bệnh viện

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc điều trị của nhiễm trùng ngoại khoa:

Coi trọng sức đề kháng của cơ thể kết hợp với điều trị nội khoa bằng kháng sinh

Có thể sử dụng thêm vật lý trị liệu

Chỉ can thiệp phẫu thuật để tháo mủ,cắt lọc mô hoại tử khi có chỉ định cụ thể

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những triệu chứng cơ bản của áp xe nóng là, ngoại trừ:

Sưng

Nóng

Sốt

Đỏ

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây ra áp xe nóng có thể là:

Liên cầu

Vi khuẩn kị khí

Vi khuẩn Lao

A và B đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng trong những câu dưới đây

Áp xe nóng được thể hiện bằng 4 loại phản ứng của hiện tượng viêm

Áp xe nóng gây nhiễm trùng lan rộng

Áp xe nóng gồm 2 thành phần là vách hai và bọng chứa

Áp xe nóng là một phản ứng tốt và có hiệu quả của cơ thể

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng, bọng chứa:

Mủ đặc dính, màu kem sữa, không mùi: áp xe do tụ cầu

Mủ loãng, mủ pha thanh dịch: do vi khuẩn yếm khí

Mủ loãng xám bẩn, mùi thối: áp xe do liên cầu

B và C đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về áp xe nóng, giai đoạn viêm lan tỏa:

Có dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân:sốt, ớn lạnh, nhức đầu, uể oải

Khám thấy có một mảng 4 triệu chứng cơ bản

Đau nhói buốt mất đi và đau tăng thêm có cảm giác nhịp đập theo mạch

A và B đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng lâm sàng của giai đoạn tạo mủ trong nhiễm trùng ngoại khoa:

Đau nhói buốt mất đi và đau tăng thêm có cảm giác nhịp đập theo mạch, làm bệnh nhân mất ngủ

ốt cao liên tục hay dao động, mệt mỏi nhiều hơn

Bạch cầu tăng trong máu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình trạng ứ mủ có thể gây ra biến chứng:

Viêm bạch mạch cấp tính, viêm hạch

Nhiễm khuẩn huyết

Bệnh đái tháo đường nặng thêm

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của áp xe lạnh, ngoại trừ:

Ổ mủ hình thành nhanh và có các triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau

Nguyên nhân là do lao

Có thể là nguyên phát của mô mềm

Có thể là thứ phát của viêm lao khớp

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở giai đoạn đầu của áp xe lạnh, củ lao là:

Một khối lớn, cứng, không đau

Có dấu hiệu viêm tấy

Thời gian tồn tại vài tuần

Nếu không được điều trị sẽ biến thành tổ chức bã đậu

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về ổ áp xe lạnh, ngoại trừ

Ở giữa là ổ mủ lẫn với các mô hoại tử

Lớp ngoài gồm các tổ chức mô hoại tử còn sót lại lẫn với mạch máu

Lớp ngoài có những thương tổn đang phát triển

Nếu rạch tháo mủ có thể dẫn đến việc các vi trùng xâm nhập vào ổ áp xe

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng tại chỗ của áp xe lạnh:

Tốc độ lắng máu cao

Phản ứng trong da với tuberculin dương tính

Có hiện tượng sưng, nóng, đỏ, đau

Ô mủ sẽ lan dần dần ra, làm cho da trên ổ mủ trở nên tím tá

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng toàn thân của áp xe lạnh, ngoại trừ:

Tốc độ máu lắng cao

Phản ứng trong da với tuberculin dương tính

X quang phổi có thể phát hiện các ổ lao phổi

Viêm bạch mạch cấp tính, viêm hạch mủ

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của viêm tấy lan tỏa:

Là tình trạng viêm cấp tính

Xu hướng lan tỏa mạnh, không giới hạn

Hoại tử các mô bị xâm nhập

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của viêm tấy lan tỏa:E. A và B đúng

Thường do liên cầu

Có thể do tụ cầu khuẩn vàng

Vi khuẩn kỵ khí

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm tấy lan tỏa phát triển được nhờ những yếu tố:

Khả năng gây bệnh của vi khuẩn

Vị trí ngõ vào ở các mô tế bào lỏng lẽo

Bệnh nhân nghiện rượu,đái tháo đường, suy gan…

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng của viêm tấy lan tỏa:

Rét run và sốt cao

Mệt nhọc, buồn nôn, mất ngủ

Hôn mê kéo dài

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những biến chứng có thể gặp trong viêm tấy lan tỏa:

Nhiễm khuẩn cao độ

Viêm khớp mủ

Viêm tắc tĩnh mạch

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của viêm bạch mạch cấp tính:

Liên cầu

Tụ cầu

Vi khuẩn kỵ khí

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng của viêm bạch mạch cấp tính:

Đau nhức ở một ngón tay, ngón chân nơi bị vết thương

Sốt 38-39 độ C mệt mỏi, nhức đầu, ớn lạnh

Đau kiểu nóng bỏng, đau dọc theo chi

Tất cả những triệu chứng trên

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng ngoại khoa được định nghĩa là:

Những trường hợp nhiễm trùng cần phải mổ

Biến chứng của vết thương hay biến chứng sau mổ

Biến chứng xảy ra sau phẫu thuật

A và C đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những trường hợp nhiễm trùng cần phải mổ, ngoại trừ:

Viêm mủ khớp

Hoại tử mô mềm

Viêm phổi

Nhiễm trùng mảnh ghép

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm nấm thường xảy ra trong các trường hợp, ngoại trừ:

Sử dụng kháng sinh

Sử dụng thuốc hỗ trợ miễn dịch

Suy dinh dưỡng

Người có bệnh ác tính

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng nào sau đây không phải là nhiễm trùng ngoại khoa:

Uốn ván

Viêm gan mạn

Nhiễm trùng bệnh viện

Nhiễm trùng mảnh ghép

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng mô mềm, ngoại trừ:

Hoại thư sinh hơi

Áp-xe nóng

Viêm mủ khớ

Uốn ván

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc điều trị nhiễm trùng ngoại khoa:

Không cần kết hợp với điều trị nội khoa

Không sử dụng vật lý trị liệu

Phải can thiệp phẫu thuật trong mọi trường hợp

Phải bất động có hiệu quả và kê chi cao trong viêm tấy lan tỏa mô tế bào

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về áp-xe nóng, chọn câu đúng:

Là một ổ mủ cấp tính lan tỏa

Là một phản ứng có hại của cơ thể

Có 4 thành phần: bọng chứa, lớp trong, lớp giữa và lớp ngoài

Có 4 triệu chứng sưng – nóng – đỏ – đau

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack