vietjack.com

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 13
Quiz

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 13

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thay đổi độ lọc cầu thận nào sau đây là yếu tố sinh lí:

Tăng huyết áp

Đái tháo đường

Nhiễm trùng tiểu

Tất cả đều sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng: (1) Độ lọc cầu thận tăng dần sau sinh (2) Trẻ em đến 2 tuổi: độ lọc cầu thận đạt giá trị của người trưởng thành (3) Giới hạn suy thận: 60ml/ph/1,73m2 (4) Tuổi, giới tính, thai kì, chế độ ăn đều làm thay đổi độ lọc cầu thận (5) Độ lọc cầu thận thay đổi chịu nhiều ảnh hưởng của yếu tố sinh lí và bệnh lí

2

3

4

5

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lọc cầu thận trong thai kì tăng cao nhất vào:

Tam cá nguyệt thứ nhất

Tam cá nguyệt thứ 2

Tam cá nguyệt thứ 3

Tháng 2 – 4

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ thanh lọc nước tiểu: Chọn phát biểu đúng?

Độ thanh lọc (ml/ph) = nồng độ chất A trong nước tiểu × thể tích nước tiểu/ nồng độ chất A trong huyết tương

Có liên hệ với độ thanh lọc cầu thận

Luôn luôn bằng với độ lọc cầu thận

A và B đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp chất lọc nào sau đây có độ thanh lọc lớn hơn GFR (độ lọc cầu thận):

Creatinin

Para amino hippuric acid (PAH)

Ure

A và B đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp chất lọc nào sau đây có độ thanh lọc nhỏ hơn GFR (độ lọc cầu thận):

Creatinin

Para amino hippuric acid (PAH)

Ure

InulinC

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trị số bình thường của độ thanh lọc Inulin ở người trưởng thành là:

Nam: 130mL/ph/1.73m2 da

Nữ: 120mL/ph/1.73m2 da

90 -150 mL/ph/1.73m2 da

A và B đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Creatinin huyết thanh là:

Lọc hoàn toàn qua cầu thận

Được tái hấp thu ở ống thận

Có nguồn gốc cơ vân, cơ tim và cơ trơn

B và C đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Creatinin được định lượng bằng phản ứng:

Phản ứng màu Jaffe

Picrate kiềm động

Phản ứng MDRD

A và B đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Creatinin có thể giảm giả trong phản ứng Jaffe trong trường hợp:

Dùng glucose

Dùng vitamin C

Tăng acid uric

Huyết tương có pyruvat

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có tương quan nghịch với ĐTL creatinin (theo đường Hyperbol):

Ure

Creatinin

Inulin

A và B đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm có trị số BUN, trị số BUN có ý nghĩa gì?

Thử nghiệm Ure huyết thanh

Tiết lộ thông tin quan trọng về gan và thận đang làm việc

Giảm, khi tăng thể tích máu lưu thông đến thận

Có thể chỉ dùng trị số BUN để chẩn đoán nguyên nhân bệnh thận mã

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trị số ure huyết thanh bình thường là:

20-30 mg/dL

20-30 g/dL

200-300 mg/dL

50-60 mg/Dl

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm đánh giá độ lọc cầu thận nào hay được dùng nhất tại bệnh viện:

Đo độ thanh lọc Inulin

Đo độ thanh lọc creatinin

Đo Cystatin huyết thanh

Đo độ thanh lọc Urê

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu phát biểu đúng: (1) Đau khớp là triệu chúng thường gặp nhất (2) Có thể đau 1 khớp hoặc đau toàn bộ khớp (3) Viêm khớp di chuyển gặp trong thấp khớp cấp (4) Viêm khớp di chuyển có thể gặp trong viêm đa khớp dạng thấp (5) Đau kiểu cơ học là đau liên tục, ngay cả khi nghỉ ngơi

1

2

3

4

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau kiểu viêm tấy là gì:

Đau liên tục và không làm tỉnh giấc ban đêm

Đau liên tục tăng nhiều về đêm và sáng sớm và không làm tỉnh giấc ban đêm

Đau liên tục tăng nhiều về đêm và sáng sớm và làm tỉnh giấc ban đêm

Làm việc càng nhiều càng đau

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây đúng nhất trong các câu còn lại:

Thăm khám hệ vận động bao gồm khám lâm sàng kết hợp với xét nghiệm cận lâm sàng

Thăm khám khớp bao gồm nhìn sờ gõ

Hướng lan của đau khớp có liên quan đến dây thần kinh vận động nào đó

Tiếng lắc rắc của khớp là dấu hiệu bệnh lý đặc trưng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu 3 động:

Đánh giá lượng dịch trong khoang khớp

Sử dung búa gõ cao su để tìm dấu hiệu

Không nên sử dụng phương pháp này để thăm khám ở gối

2 trong số 3 câu trên đúng E. Khó thực hiện

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu đúng trong sưng khớp:

Sưng do viêm khi mọc thêm xương

Sung không viêm đau vừa phải khi bị mạn tính

Sưng không viêm có khớp to không đều mật độ cứng chắc

Sưng do viêm có khớp to không đều, ít đau

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu phát biểu sai?Bình thường không sờ thấy màng hoạt dịch 2. Trong thoái hóa khớp có thể nghe thấy tiếng lắc rắc 3. Cứng khớp hay xảy ra ở khớp cổ tay, khớp nhỏ hai bàn tay 4. Cảm giác cứng khớp giống như có vật lạ vướng trong khớp 5. Màu sắc da có thể bao gồm đỏ hay bầm

0

1

2

3

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các xét nghiệm cận lâm sàng bao gồm:

X quang

Siêu âm khớp

Xét nghiệm dịch khớp

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sờ tìm điểm đau:

Bao khớp nhạy cảm đau

Vỏ xương không nhạy cảm đau

Sụn khớp nhạy cảm đau

Cả ba thanh phần đều nhạy cảm đau E

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm đánh giá hiện tượng viêm:

Điện di đạm

Công thức máu

Acid uric máu

ANA

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu đặc trưng nhất trong viêm khớp:

Sưng

Nóng

Đỏ

Đau

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tư thế khám khớp:

Trung tính

Nằm thoải mái

Co chân

Ngồi

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thấp khớp cấp xuất hiện nốt gì:

Hồng ban

Meynet

Meynnet

Achills

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm đánh giá viêm không có:

Công thức máu

VS

Sinh hóa

CRP

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội soi và sinh thiết khớp có thể tiến hành ở khớp nào?

Khớp vai

K háng

K gối

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sai: cơ chế làm giảm chuyển động khớp?

Tổn thương sụn khớp

Bán trật khớp

Canxi hóa

Mất cấu trúc nhạy cảm đau

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong 4 đáp án ở dưới:

Dịch ngoại bào chiếm 1/3 lượng nước của cơ thể

Cổ chướng và tràn dịch màng phổi là một dạng phù khu trú

Sự mất cân bằng lực Starling hoặc tổn thương nội mạc mao mạch là cơ chế gây ra hiện tượng phù

Áp lực thủy tĩnh trong hệ thống mạch máu và áp lực keo trong dịch mô kẽ có khuynh hướng đưa dịch từ mô kẽ vào lòng mạch

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong 4 đáp án ở dưới đây:

Nguyên nhân chính của phù toàn thân là bệnh lý tim, gan, thận và rối loạn dinh dưỡng..

Phù do thai xảy ra vào những tháng cuối thai nghén, xuất hiện ở hai chân nhưng không đều, thường do chèn ép và sau sanh sẽ hết

Phù toàn thân nhẹ xuất hiện trước mỗi chu kì kinh là do estrogen giữ muối và nước thứ phát

Phù trong suy tim giai đoạn đầu thường xuất hiện ở chân và dễ phát hiện vào buổi sáng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai 30:

Phù áo khoác thường chỉ phù ở vùng ngực trên và cổ do chèn ép ở vị trí TM chủ trên

Phù do hội chứng thận hư thường xuất hiện đầu tiên ở mặt

Phù trong xơ gan thường xuất hiện đầu tiên ở bụng thường kèm theo tuần hoàn bàng hệ

Phù vô căn đặc trưng bởi các đợt có chu kì và liên quan mật thiết đến chu kì kinh nguyệt

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây phù chính trong phù do suy tim:

Protein máu giảm

Tắc nghẽn mạch bạch huyết

Tăng tính thấm thành mạch

Tăng áp lực tĩnh mạch

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây phù chính trong phù do dị ứng:

Protein máu giảm

Tắc nghẽn mạch bạch huyết

Tăng tính thấm thành mạch

Giảm lọc cầu thận

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù kèm theo tuần hoàn bàng hệ vùng hạ sườn phải và thượng vị thường do nguyên nhân:

Suy tim

Chèn ép TM chủ trên

Chèn ép TM chủ dưới

Xơ gan

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây thường gặp gây phù một chân hay một hoặc hai tay:

Có thai

Xơ gan

Suy tim

Tắc TM, bạch mạc

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Trong tiếp cận bệnh nhân phù cần:

Cần phân biệt bệnh nhân (BN) phù toàn thân hay phù khu trú

Nếu BN phù toàn thân, xét nghiệm Albumin > 2,5g% kèm theo khám lâm sàng nổi rõ TM cảnh, gan to mềm có thể nghĩ tới bệnh suy tim phải

Nếu BN phù lại có khó thở nhất là khi nằm thì có thể nghĩ tới BN suy tim toàn bộ

Nếu BN đang dung các thuốc như corticoid, thuốc dãn mạch thì không cần quan tâm vì nó không có tác dụng gây phù

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng 36:

Chế độ ăn nhạt có tác dụng khá rõ rệt trong phù do suy tim, viêm cầu thận cấp hoặc mạn

Phần lớn trường hợp phù làm BN đái ít, trừ phù do bệnh ở tĩnh mạch hay bạch mạch

Phù nhẹ thường khó phát hiện, nên theo dõi diễn biến cân nặng vì thường BN tăng 1-2 kg chỉ trong vài ngày

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây phù không làm tăng áp lực thủy tĩnh trong lòng mạch:

Thận tăng giữ nước và muối

Tăng áp lực tĩnh mạch

Giảm kháng lực tiểu động mạch

Giảm tổng hợp protein

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây có thể gây phù toàn thân:

Suy tĩnh mạch chân

Suy dinh dưỡng nặng

Tắc nghẽn bạch huyết vùng chậu do ung thư chèn ép

Bỏng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Phù khu trú:

Do các yếu tố tại chỗ

Không tăng dịch mô kẽ toàn cơ thể

Phù ở mặt, thân, tứ chi và thường kèm theo tràn dịch màng phổi, màng bụng

Có thể do viêm nhiễm tại chỗ, phù mạch, bỏng, viêm tắc tĩnh mạch…

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Tiếp cận bệnh nhân phù:

Đầu tiên cần xác định phù toàn thân hay phù khu trú

Tại vùng bị phù, nên ấn xem có lòm hay không

Nếu phù toàn thân xem tình trạng Albumin máu

Cần nhớ bản thân phù rất nguy hiểm không cần phụ thuộc nguyên nhân gì

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cận lâm sàng trong phù:

Đạm niệu âm tính gợi ý phù không do bệnh thận

Đạm niệu có thể rất nhiều trong hội chứng thận hư

Albumin huyết thanh nhận diện phù do giảm áp lực keo

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Tổng kết về phù:

Phù là dấu hiệu hay gặp trong nhiều bệnh

Những trường hợp khó phát hiện phù do ứ nước chưa nhiều có thể tham khảo tình hình cân nặng người bệnh

Cần phân biệt phù toàn thân và phù khu trú

Bệnh chân voi không phải tình trạng phù mà là bệnh lý đặc biệt khác

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Triệu chứng cơ năng của phù:

Da vùng phù đậm màu

Nhẫn đeo ở tay chật hơn, khó đi giày hơn nhất là vào buổi chiều

Sưng căng và che lấp các vùng lồi lõm bình thường

A và B đều sa

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây đúng khi nói về dấu ấn lõm trong chẩn đoán phù:

Phù mềm có thể được phát hiện sau khi đặt ống nghe lên thành ngực trong vài phút để lại hình vòng tròn

Còn gọi là dấu Gordon

Thường gặp trong phù cứng

Chẩn đoán bằng cách ấn mạnh trên nền xương

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số dấu hiệu chẩn đoán xác định phù là: (1)Sưng chật (2) Tăng cân (3) Khó thở (4) Mệt mỏi (5) Dấu ấn lõm

1

2

3

4

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng dưới đây: (1) Sự phân bố phù được xem là một hướng quan trọng để tìm nguyên nhân (2) Phù do tắc tĩnh mạch hoặc bạch mạch, thậm chí liệt chi là phù giới hạn ở một chân hoặc một hay hai chân. (3) Phù do giảm albumin máu có thể là phù giới hạn hoặc toàn thân. (4) Phù do giảm albumin máu thấy rõ nhất là ở các mô mềm như mí mắt và mặt, nặng hơn vào buổi chiều. (5) Nguyên nhân phù mặt ít gặp hơn là dị ứng và phù niêm

1

2

3

4

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù do suy tim có bao nhiêu đặc điểm: (1) Phù mềm, đối xứng, không liên quan tới tư thế. (2) Nếu bệnh nhân không còn đi lại được thường xuất hiện đầu tiên ở hai chi, rõ vào buổi chiều và biến mất vào buổi sáng (3) Thời gian mất vết lõm thường nhỏ hơn 40 giây. (4) Bệnh nhân nữ nếu chỉ nằm nghiên một bên thì sẽ phù vú bên đó. (5) Nếu bệnh nhân nằm gây phù cơ quan sinh dục, sau đùi, vùng lưng và vùng xương cùng

1

2

3

4

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng: (1) Phù khu trú khó phân biệt với phù toàn thân do triệu chứng cơ năng tương tự nhau (2) Phần lớn bệnh nhân phù toàn thân do bệnh tim, thận, gan và rối loạn dinh dưỡng. (3) Nguyên nhân của phù toàn thân còn có thể do bỏng, viêm mô tế bào, chấn thương… (4) Chẩn đoán phân biệt phù toàn thân nhằm hướng tới việc tìm nguyên nhân (5) Đo albumin máu để chẩn đoán phù toàn thân

1

2

3

4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack