vietjack.com

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 1
Quiz

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại mạch máu có vai trò đáng kể trong điều chỉnh kháng lực ngoại biên:

ĐM lớn

TM lớn

Tiểu ĐM

Tiểu TM

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số vị trí có thể sờ thấy mạch được:

6

8

17

18

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ tuần hoàn (nhỏ và lớn), khu vực có áp lực cao nhất là:

TM phổi

ĐM phổi

Mao mạch

ĐM chủ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể dùng tay bắt mạch các ĐM sau đây, ngoại trừ:

Quay

Trụ

Cánh tay

Cảnh

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong 4 đáp án sau đây:

Bắt mạch đùi để đánh giá hoạt động của tim

Bắt mạch quay để đánh giá tần số tim và nhịp tim

Bắt mạch cảnh để đánh giá hoạt động của tim

Bắt mạch nách hoặc cánh tay để đánh giá mạch ngoại vi

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến mạch của ĐM, chọn câu sai:

Vận tốc tống máu của tim

Thể tích nhát bóp của tim

Kháng lực ngoại vi

Tắc nghẽn buồng thoát nhĩ phải

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí bắt mạch của các ĐM lớn, chọn câu đúng:

Mạch chày sau ở sau gân gót

Mạch cảnh phía sau bên thanh quản

Mạch trụ ở cạnh ngoài mặt gấp cổ tay

Mạch cánh tay ở 1/3 dưới ngoài cánh tay

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai ở trong 4 đáp án dưới đây:

Khi hẹp eo ĐM chủ thì mạch quay đến nhanh hơn mạch đùi

Test Allen dùng để đánh giá mạch trụ

Trong hẹp ĐM chủ: mạch cảnh dễ bắt mạch hơn mạch cánh tay

Bệnh cơ tim phì đại có dấu hiệu mạch giật (jerky)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch phản ánh thất trái tốt nhất:

Quay

Cánh tay

Đùi

Tất cả đáp án đều đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố hỗ trợ sự hồi lưu tĩnh mạch chi, ngoại trừ:

Trọng lực

Sự co bóp của tim

Van tĩnh mạch

Sự co cơ vân. E. Cử động hô hấp.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máy đo huyết áp nào có độ chính xác cao nhất?

Đồng hồ cơ học

Thủy ngân

Điện tử

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp thứ tự các pha khi đo huyết áp theo Korotkoff: (1) Tiếng xuất hiện ứng với huyết áp tâm thu. (2) Tiếng to, êm nhẹ, ổn định (3) Tiếng to rõ nhất (4) Tiếng mất hẳn (5) Tiếng mờ đục

1-2-3-4-5

1-2-3-5-4

4-5-2-3-1

1-3-5-2-4

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của số 120/80mmHg khi đo HA:

HA tâm trương 120mmHg, tâm thu 80mmHg

HA tâm thu 120mmHg, tâm trương 80mmHg

HA tâm thu đo hai lần được 120mmHg và 80mmHg

HA tâm thu cao nhất là 120mmHg, trung bình là 80mmHg sau 3 lần đo

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn số câu đúng trong mệnh đề dưới đây: Mạch lên chậm khi hở ĐM chủ. (2) Sóng mạch lan ra ngoại vi nhanh hơn dòng máu chảy trong lòng mạch. (3) Mạch quay có vai trò quan trọng trong điều chỉnh huyết áp. 7 (4) TM chi dưới có hệ thống van 2 chiều. (5) Âm thanh nghe được đầu tiên của tiếng Korotkoff tương ứng với huyết áp tâm thu

3

1

2

5

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tắc khi đo huyết áp, chọn câu sai:

Để tay ngang vị trí tim

Mở trần cánh tay được đo

Điều chỉnh vị trí kim của HA kế thủy ngân theo mức của HA kế điện tử

Xác định kì tâm trương dựa vào pha 4 hoặc 5 Korotkoff

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các TM sau đây, đâu không phải là TM chính của cơ thể:

TM chủ trên

TM cảnh ngoài

TM đùi

TM hiển nông

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp đúng thứ tự trong test Allen: (1) Ép mạnh ngón cái để làm nghẽn mạch quay. (2) Xác định vị trí mạch quay của cả 2 tay. (3) Đánh giá ĐM thông qua sự chuyển màu của bàn tay. (4) BN nắm chặt 2 lòng bàn tay. (5) BN thả lỏng 2 tay

1-2-3-5-4

5-2-1-4-3

3-1-5-4-2

2-4-1-5-3

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng khi nói về cách khám chi: (1) Trước khi khám chi trên cần đánh giá hình thể chung, so sánh giữa 2 chi. (2) Khi khám chi dưới cần chú ý những TM bị dãn, phù. (3) Ở BN được gây mê, do mạch ngoại biên yếu nên không bắt mạch được. (4) Bắt mạch chi dưới chỉ khi BN ở tư thế nằm. (5) Bắt mạch chi trên thường dùng ngón cái hoặc 2 ngón trỏ và giữa

1

2

3

4

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai, bắt mạch đùi để:

Đánh giá hoạt động của tim

Chẩn đoán các bệnh lý mạch máu

Đánh giá tần số mạch và nhịp mạch

So sánh với mạch khoeo khi nghi ngờ hẹp eo ĐM chủ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai. Khi sờ mạch chi trên và chi dưới cần chú ý:

Tần số

Trị số huyết áp

Cường độ

Thời gian kéo dài mạch

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn câu sai:

Bắt mạch chày để đánh giá mạch máu ngoại vi

Có thể bắt được mạch của ĐM chày trước và chày sau

Bắt mạch chày sau ở phía sau xương chày

Có thể bắt mạch chày sau khi BN đang được gây mê. E. Bắt mạch chày sau ở phía sau mắt cá trong

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến dấu mạch giật khi thăm khám:

Bệnh cơ tim phì đại

Tắc buồng thoát thất phải

Là 1 tín hiệu trong 5 pha Korotkoff khi đo huyết áp

Chỉ thời điểm nghe được thì tâm thu

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai. Nói về đo HA:

Đo huyết áp khi nghỉ ngơi và vận động để đánh giá hoạt động của tim

Đo nhiều lần liên tục tại cùng một thời điểm để có kết quả chính xác nhất

Khi có kích thích đau, huyết áp BN sẽ thay đổi

Không đo nhiều lần liên tục vì BN cần thời gian hồi phục

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai khi đo HA:

Chọn kích thước băng quấn phù hợp để tăng độ chính xác

Hạ nhanh áp lực băng quấn để BN đỡ bị đau

Khi bơm băng quấn nếu thấy mất mạch thì bơm thêm khoảng 30mmHg rồi giảm xuống từ từ

Khi đo nhiều lần kết quả đo những lần sau thường thấp hơn lần trước

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bắt mạch cánh tay đúng cách:

Mạch cánh tay bên phải, người khám dùng ngón cái bên phải

Mạch cánh tay bên phải, người khám dùng ngón cái bên trái

Mạch cánh tay bên trái, người khám dùng ngón trỏ và ngón giữa bên phải

Mạch cánh tay bên trái, người khám dùng ngón cái bên trái

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết áp tâm trương đúng nhất với ở pha nào của tiếng Korotkoff:

Pha 1

Pha 2

Pha 3

Pha 4

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng gọi là “ khoảng trống thính chẩn” xảy ra do:

Cánh tay bệnh nhân không được ngang mức tim

Áp lực trong bao quấn giảm xuống đột ngột

Bệnh nhân có huyết áp rất cao

Huyết áp kế đồng hồ không được điều chỉnh lại

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân có huyết áp cao thường có triệu chứng đi kèm nào sau đây:

Thay đổi góc mắt

Phì đại thất phải

Tiểu đạm

Đa niệu

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tổ hợp đúng khi nói về mối liên quan giữa áp lực trong bao quấn máy đo với tiếng Korotkoff và áp lực động mạch:

ĐM bị tắc – Áp lực bao quấn thấp hơn áp lực tâm thu – Không tiếng thổi, không mạch

ĐM vừa mở – Áp lực bao quấn thấp hơn áp lực tâm thu – Nghe được tiếng thổi

ĐM mở nhiều hơn trong tâm thu – Áp lực bao quấn thấp hơn áp lực tâm thu – Nghe được tiếng thổi

ĐM mở gần như hoàn toàn – Áp lực bao quấn bằng áp lực tâm thu – Nghe được tiếng thổi

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp lực tĩnh mạch phụ thuộc, chọn đáp án sai:

Co bóp của thất trái

Co bóp của thất phải

Tống máu của thất phải

Nhận máu của thất phải

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đo áp lực tĩnh mạch, số câu đúng là: (1) Trong phòng thí nghiệm, áp lực tĩnh mạch được đo từ điểm 0 trong buồng nhĩ trái. (2) Có thể đo áp lực tĩnh mạch ở bất cứ nơi nào trong hệ thống tĩnh mạch. (3) Đo tĩnh mạch cảnh trong cho đánh giá tốt nhất. (4) Có thể đo tĩnh mạch cảnh ngoài trong trường hợp không tìm thấy tĩnh mạch cảnh trong

0

1

2

3

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị hẹp van 3 lá, bị bệnh phổi mạn tính,…sẽ có dạng mạch tĩnh mạch là:

Mạch trong rung nhĩ

Mạch trong viêm màng ngoài tim co thắt

Mạch bình thường

Mạch có sóng a khổng lồ

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây là đúng: Nói về áp lực tĩnh mạch:

Mực áp lực tĩnh mạch khi bằng 0 so với góc ức thì dễ thấy được mạch tĩnh mạch cảnh

Áp lực tĩnh mạch quá cao vẫn có thể xác định được đỉnh cao nhất của tĩnh mạch

Khi cho bệnh nhân nằm thì có thể dễ dàng xác định được đỉnh cao nhất của tĩnh mạch

Tĩnh mạch cảnh trong bên phải phản ánh sự thay đổi áp lực nhĩ phải chính xác nhất

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây là sai khi nói về phản hồi gan tĩnh mạch cảnh:

Bàn tay người khám phải ấm và đặt lên giữa bụng bệnh nhân

Sự gia tăng áp lực khi ấn thoáng qua là bình thường

Nếu bàn tay người khám đè lên vùng có cảm giác đau thì lập tức dừng làm nghiệm pháp

Ấn nhẹ với áp lực cố định duy trì từ 30-60

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu sai là: (1)Cho bệnh nhân đứng khi khám viêm tắc tĩnh mạch sâu. (2)Nghiệm pháp ép bằng tay chỉ có thể khám viêm tắc tĩnh mạch nông. (3)Cho bệnh nhân ngồi gập gối và thư giãn khi khám viêm tắc tĩnh mạch nông. (4)Nghiệm pháp đổ đầy ngược dòng giúp đánh giá khả năng của van của các tĩnh mạch thông nối cũng như của tĩnh mạch hiển

1), (2), (3)

(1), (3)

Chỉ (4) đúng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng sóng tĩnh mạch cảnh trong ở người bình thường: (1)Sóng lên a do nhĩ phải co (ngay tiếng T1) (2)Sóng xuống y do nhĩ phải (dãn sau tiếng T2) (3)Sóng lên v do nhĩ phải được đổ đầy (ngay tiếng T2) (4)Sóng xuống x do nhĩ phải rỗng (trước tiếng T2) Số đáp án đúng là:

0

1

2

3

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng mạch động mạch: DM-TM.PNG

Mạch 2 đỉnh

Mạch xen kẽ

Mạch đôi

Mạch yếu nhẹ

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng mạch tĩnh mạch: DM-Tm2.PNG

Mạch tĩnh mạch bình thường, có 2 đỉnh a và v

Mạch tĩnh mạch trong rung nhĩ, mất sóng a

Mạch tĩnh mạch trong hở van 3 lá

Mạch trong viêm màng ngoài tim co thắt

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mạch động mạch, câu nào sau đây là sai:

Mạch xen kẽ do suy thất trái

Mạch yếu nhẹ do hẹp van động mạch chủ hoặc do suy tim nặng

Mạch nẩy mạnh do xơ vữa động mạch

Mạch hai đỉnh do hở van động mạch chủ và hở van ba lá

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sao đây là của tĩnh mạch cảnh:

Mạch yếu đi khi hít vào

Mạch không đổi theo tư thế

Khi đè nhẹ mạch không mất

Lực nẫy mạnh và chỉ có 1 sóng hướng ra

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thông thường của tăng áp lực tĩnh mạch cảnh:

Suy tim sung huyết

Hẹp van ba lá

Hở van ba lá

A và C đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về tĩnh mạch cảnh trong, câu nào sau đây là sai:

Nằm sâu trong cơ

Không thể thấy được

Quan sát được mạch của tĩnh mạch cảnh trong

Để đo áp lực tĩnh mạch cảnh trong, ta tính khoảng cách thẳng đứng từ điểm dao động cao nhất của tĩnh mạch cảnh trong so với hõm ức

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nghiệm pháp Trendelenburg, để làm cạn máu trong lòng tĩnh mạch cần nâng chân bệnh nhân cao bao nhiêu độ

45 độ

60 độ

75 độ

90 độ

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là của động mạch cảnh:

Hiếm khi sờ thấy

Mạch không đổi theo tư thế 14

Mạch mất đi khi đè nhẹ

Gợn sóng nhẹ, thường có 2 đỉnh 2 đáy

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch động mạch bình thường có áp lực bao nhiêu:

20-30 mmHg

25-35 mmHg

30-40 mmHg

35-45 mmHg

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây mạch nảy mạnh ở mạch động mạch, câu nào sau đây là sai:

Xơ vữa động mạch

Tăng thể tích nhát bóp

Nhược giáp

Thiếu máu

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn nhịp nào dễ nhầm lẫn với mạch xen kẽ:

Mạch nẩy mạnh

Mạch 2 đỉnh

Mạch nghịch

Mạch đô

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu áp lực tĩnh mạch cảnh cao 2cm trên góc ức thì áp lực tĩnh mạch trung tâm nằm trong khoảng:

4cm

5cm

6cm

7cm

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về tĩnh mạch cảnh và động mạch cảnh: (1) Mạch tĩnh mạch cảnh không bị ảnh hưởng khi hít vào (2) Mạch động mạch cảnh không đổi theo tư thế (3) Mạch tĩnh mạch cảnh hiếm khi sờ thấy được (4) Mạch tĩnh mạch cảnh mất đi khi đè nhẹ ngay dưới xương đòn (5) Mạch động mạch cảnh yếu đi khi hít vào (6) Mạch động mạch cảnh đè nhẹ mạch không mất (7) Mạch tĩnh mạch cảnh yếu đi và giảm xuống khi đứng thẳng Số đáp án đúng là:

3

4

5

6

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây mạch yếu nhẹ ở mạch động mạch, câu nào sau đây là sai:

Giảm thể tích nhát bóp

Suy tim quá nặng

Giảm thể tích tuần hoàn

Hở van động mạch chủ

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack