150+ câu trắc nghiệm Kỹ thuật sấy có đáp án - Phần 5
25 câu hỏi
Thông số nào là thông số tính toán được trong phần động lực học về sấy
Độ ẩm vật liệu
Năng lượng cần cung cấp
Lượng tác nhân sấy
Thời gian sấy
Nhiệt độ không khí tại điều kiện bão hòa ứng với quá trình làm lạnh đoạn nhiệt là:
Nhiệt độ bầu khô
Nhiệt độ bầu ướt
Nhiệt độ bão hòa
Nhiệt độ điểm sương
Phương pháp sấy nào có độ chân không cao trong môi trường sấy:
Sấy thăng hoa
Sấy điện cao tần
Sấy tiếp xúc
Sấy đối lưu
Phương pháp sấy nào cần trộn lẫn không khí lạnh với tác nhân sấy:
Sấy đối lưu
Sấy có bổ sung nhiệt trong phòng sấy
Sấy trực tiếp bằng khói lò
Sấy có tuần hoàn một phần khí thải
Đại lượng đặc trưng khả năng hút ẩm của không khí, người ta gọi là:
Nhiệt độ điểm sương
Hàm ẩm
Thế sấy
Nhiệt độ bầu ướt
Chọn phát biểu đúng:
Độ ẩm vật liệu thay đổi theo thời gian
Trong giai đoạn đẳng tốc, độ ẩm vật liệu phân bố giảm dần theo 1 chiều nào đó
Thời gian sấy trong giai đoạn giảm tốc rất khó xác định
Trong quá trình đốt nóng và giảm tốc, hàm ẩm vật liệu biến thiên cùng 1 tỷ lệ
Trong thiết bị sấy bằng khói lò:
Không sử dụng sơ đồ sấy cơ bản
Vật liệu luôn đảm bảo được chất lượng
Nhiệt dung riêng của khói lò và không khí xấp xỉ nhau
Trong sấy lý thuyết, ta xem như hàm nhiệt không đổi, điều đó có nghĩa:
Sự bay hơi ẩm là do sự làm lạnh không khí
Y1=Y2
Lượng nhiệt do tác nhân truyền cho vật liệu không thể quay về trở về không khí
Lượng nhiệt bổ sung lớn hơn lượng nhiệt tiêu tốn
Để xác định trạng tính không khí ẩm, ta cần xác định:
Ít nhất 1 thông số
Ít nhất 2 thông số
Ít nhất 4 thông số
Bao nhiêu thông số cũng được
Chọn phát biểu sai:
Vật liệu đệm giúp phân bố đều vật liệu trong sấy thùng quay
Sấy tầng sôi nhiều bậc không thích hợp với vật liệu dễ bị phân hủy do nhiệt
Sấy bằng khói lò khó điều chỉnh nhiệt độ
Thiết bị sấy tầng sôi có thể tự động hóa hoàn toàn
Kiểu thiết bị sấy nào thường được sử dụng trong công nghệ thực phẩm:
Phòng sấy
Thùng quay
Băng tải
Tầng sôi
Năng lượng liên kết rất bé và dễ tách có ở:
Liên kết hấp phụ đa phân tử
Liên kết cơ lý
Liên kết hấp phụ
Liên kết hấp phụ đơn phân tử
Trong quá trình hỗn hợp không khí ẩm đạt đến giới hạn điểm sương thì:
Độ ẩm tương đối giảm dần
Hàm ẩm khối khí không đổi
Khối khí mất trạng thái bão hòa hơi nước
Nhiệt độ khối khí tăng dần
Phương pháp nào được sử dụng rộng rãi để tách ẩm khỏi vật liệu:
Cơ học
Nhiệt
Hóa học
Hóa lý
Thông số nào không phải là thông số tính toán trong phần tĩnh lực học về sấy:
Lượng tác nhân sấy
Tốc độ sấy
Năng lượng cần cung cấp
Độ ẩm vật liệu
Độ ẩm tới hạn là:
Độ ẩm lúc tốc độ sấy bắt dầu tăng dần
Độ ẩm lúc quá trình sấy chuyển từ đẳng tốc sang giảm tốc
Độ ẩm ứng với trạng thái có tốc độ sấy bằng không
Độ ẩm cuối của giai đoạn đốt nóng
Trong thiết bị sấy của quá trình sấy lý thuyết, năng lượng của tác nhân sấy:
Biến thiên ít
Không đổi
Tăng
Giảm
Thứ tự các giai đoạn trong quá trình sấy:
Đốt nóng, đẳng tốc, giảm tốc
Đốt nóng, đẳng tốc, tăng tốc
Đốt nóng, đẳng tốc, giảm tốc
Đốt nóng, tăng tốc, giảm tốc
Thông số đặc trưng cho khả năng cấp nhiệt của không khí:
Nhiệt độ điểm sương
Thế sấy
Nhiệt độ bầu ướt
Nhiệt độ bầu khô
Phương pháp nào sau đây không thuộc phương pháp sấy đặc biệt
Sấy thăng hoa
Sấy bằng điện cao tầng
Sấy tầng sôi
Sấy tia bức xạ
Độ ẩm cân bằng là:
Độ ẩm ứng với giai đoạn sấy đẳng tốc
Độ ẩm khi quá trình sấy chuyển từ giai đoạn đốt nóng sang giai đoạn giảm tốc
Độ ẩm ứng với trạng thái có tốc độ sấy bằng không
Độ ẩm ứng với trạng thái cuối của quá trình đốt nóng
Vận tốc của tác nhân sấy thùng quay vào khoảng:
2 – 3 m/s
3 – 8 m/s
2 – 5 m/s
5 – 8 m/s
Hiện tượng phân tầng không khí:
Không khí nóng và lạnh không hòa trộn vào nhau
Không khí có khối lượng riêng bé nổi lên, không khí lạnh có khối lượng riêng lớn chìm xuống
Không khác có nghịch nhiệt
Không khí có độ bay hơi nổi lên, không khí lạnh có độ bay hơi nhỏ chìm xuống
Trong suốt quá trình sấy, yếu tố trong tác nhân sấy không thay đổi là:
Không khí khô
Hàm ẩm
Hàm nhiệt
Độ ẩm
Trong suốt quá trình sấy, yếu tố trong tác nhân sấy không thay đổi là:
Không khí khô
Hàm ẩm
Hàm nhiệt
Độ ẩm








