150+ câu trắc nghiệm Kỹ thuật sấy có đáp án - Phần 1
25 câu hỏi
Quá trình sấy là quá trình:
Tách ẩm từ vật liệu sấy thải vào môi trường.
Tách ẩm từ bề mặt vật liệu sấy thải vào môi trường.
Tách ẩm từ trong lòng vật liệu sấy ra bề mặt.
Tách ẩm từ lớp vật liệu sấy bên trong ra lớp vật liệu sấy bên ngoài.
Nếu gọi pb và pbm tương ứng là phân áp suất của hơi nước trong lòng vật và bề mặt vật, thì động lực quá trình dịch chuyển ẩm từ trong lòng ra bề mặt vật:
Tỉ lệ nghịch với hiệu số pv - pbm.
Tỉ lệ thuận với hiệu số pv - pbm.
Tỉ lệ thuận với hiệu số pbm - pv.
Tỉ lệ nghịch với hiệu số pbm - pv.
Nếu gọi ph và pbm tương ứng là phân áp suất của hơi nước trong không gian xung quanh và bề mặt vật, thì động lực quá trình dịch chuyển ẩm từ bề mặt ra môi trường:
Tỉ lệ nghịch với hiệu số ph - pbm.
Tỉ lệ thuận với hiệu số ph - pbm.
Tỉ lệ thuận với hiệu số pbm - ph.
Tỉ lệ nghịch với hiệu số pbm -ph.
Khi vật được đốt nóng thì phân áp suất của hơi nước trong vật:
Không đổi.
Giảm xuống.
Tăng lên.
Tất cả các đáp án đều sai.
Cơ sở của phương pháp sấy đẳng nhiệt, chân không, thăng hoa là:
Tăng phân áp suất của hơi nước trong vật?
Giữ phân áp suất của hơi nước môi trường xung quanh không đổi.
Tăng phân áp suất của hơi nước môi trường xung quanh.
Giảm phân áp suất của hơi nước môi trường xung quanh.
Trong hệ thống sấy lạnh nhiệt độ vật liệu sấy:
Có thể trên hoặc dưới nhiệt độ môi trường, cũng có thể nhỏ hơn 0°C.
Nhỏ hơn nhiệt độ môi trường.
Lớn hơn nhiệt độ môi trường.
Nhỏ hơn 0°C.
Nhận xét đúng về hệ thống sấy lạnh:
Hệ thống sấy thường không phức tạp.
Chất lượng sản phẩm sấy tốt.
Vốn đầu tư ban đầu nhỏ.
Chi phí năng lượng cho một đơn vị sản phẩm thấp.
Lựa chọn đúng hệ thống sấy lạnh:
Hệ thống sấy buồng.
Hệ thống sấy lò.
Hệ thống sấy thăng hoa.
Hệ thống sấy tăng.
Tác nhân sấy có thể là:
Không khí.
Khói lò.
Dầu mỏ.
Tất cả các phương án đều đúng.
Lựa chọn đúng hệ thống sấy lạnh:
Hệ thống sấy buồng.
Hệ thống sấy hầm.
Hệ thống sấy tháp.
Hệ thống sấy chân không.
Hệ thống sấy tầng sôi và sấy khí động chuyên dùng để:
Sấy huyền phù.
Sấy hạt.
Sấy sợi.
Sấy bột nhão.
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gô, với năng suất G2 = 500 kg/h. Độ ẩm của vật liệu trước và sau quá trình sấy 1 = 26%, 2 = 12%. Xác định lượng ẩm cần bốc hơi trong 1 giờ.
74,6 kg/h
84,6 kg/h
94,6 kg/h
104,6 kg/h
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gỗ, với năng suất G2 = 500 kg/h. Độ ẩm của vật liệu trước và sau quá trình sấy 1 = 26%, 2 = 12%. Xác định khối lượng hạt đưa vào hệ thống sấy.
694,6 kg/h
494,6 kg/h
504,6kg/h
594,6 kg/h
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gỗ. Không khí ngoài trời xác định bởi cặp thông số t0 = 25 °C, 0 = 80%. Xác định độ chứa hơi của tác nhân sấy ban đầu.
0,016 kgh/kgk
0,026 kgh/kgk
0,036 kgh/kgk
0,046 kgh/kgk
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gỗ. Không khí ngoài trời xác định bởi cặp thông số t0 = 25 °C, 0 = 80%. Xác định entanpi của tác nhân sấy ban đầu.
56,02 kJ/kg
66,02 kJ/kg
76,02 kJ/kg
86,02 kJ/kg
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gỗ. Không khí ngoài trời xác định bởi cặp thông số t0 = 25 °C, 0 = 80%. Xác định nhiệt dung riêng dẫn xuất ứng với độ chứa hơi ban đầu của tác nhân sấy
3,033 kJ/kg.K
0,033 kJ/kg.K
1,033 kJ/kg.K
2,033 kJ/kg.K
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gỗ. Không khí ngoài trời xác định bởi cặp thông số to = 25 °C, 0 = 80%. Tác nhân sấy vào buồng sấy có nhiệt độ t1 = 1400C. Xác định entanpi của tác nhân sấy sau khi được gia nhiệt.
154,9 kJ/kgk
164,9 kJ/kgk
174,9 kJ/kgk
184,9 kJ/kgk
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gỗ. Không khí ngoài trời xác định bởi cặp thông số t0 = 25 OC, 0 = 80%. Tác nhân sấy vào buồng sấy có nhiệt độ t1 = 1400C. Xác định phân áp suất bão hòa của hơi nước của tác nhân sấy sau khi gia nhiệt.
3,58 bar
2,58 bar
1,58 bar
0,58 bar
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gỗ. Không khí ngoài trời xác định bởi thông số t0 = 25 °C, 0 = 80%, áp suất p = 1bar. Tác nhân sấy vào buồng sấy có nhiệt độ t1 = 1400C. Xác định độ ẩm tương đối của tác nhân sấy sau khi gia nhiệt.
0,07%
0,7%
0,007%
7%
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gỗ. Không khí ngoài trời xác định bởi thông số t0 = 25 °C, X0 = 80%, áp suất p = 1bar. Tác nhân sấy vào buồng sấy có nhiệt độ t1 = 1400C, tác nhân sấy ra khỏi buồng sấy có nhiệt độ t2 = 450C. Biết độ chứa hơi ban đầu của tác nhân sấy d0 = 0,016kgh/kgk. Xác định độ chứa hơi của tác nhân sấy sau khi ra khỏi buồng sấy.
0,034 kgh/kgk
0,044 kgh/kgk
0,054 kgh/kgk
0,064 kgh/kgk
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gỗ. Không khí ngoài trời xác định bởi thông số t0 = 25 OC, X0 = 80%, áp suất p = 1bar. Tác nhân sấy vào buồng sấy có nhiệt độ t1 = 1400C, tác nhân sấy ra khỏi buồng sấy có nhiệt độ t2 = 450C. Biết độ chứa hơi ban đầu của tác nhân sấy d0 = 0,016kgh/kgk. Xác định độ ẩm tương đối của tác nhân sấy sau khi ra khỏi buồng sấy.
54,3%
64,3%
74,3%
84,3%
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gỗ. Không khí ngoài trời có độ chứa hơi ban đầu do = 0,016kgh/kgk; độ chứa hơi sau khi sấy d2 =0,054 kgh/kgk. Xác định lượng không khí khô lý thuyết dùng để bay hơi 1 kg ẩm.
26,3 kgkk/kgam
36,3 kgkk/kgam
46,3 kgkk/kgam
56,3 kgkk/kgam
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy gỗ với năng suất G2 = 500 kg/h. Độ ẩm của vật liệu trước và sau quá trình sấy 1 = 26%, 2 = 12%. Không khí ngoài trời có độ chứa hơi ban đầu do = 0,016kgh/kgk; độ chứa hơi sau khi sấy d2 =0,054 kgh/kgk. Xác định lượng không khí khô lý thuyết dùng để bay hơi ẩm trong vật liệu.
1488 kgkk/h
2488 kgkk/h
3488 kgkk/h
4488 kgkk/h
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy thóc, Không khí ngoài trời xác định bởi thông số t0 = 20 OC, 0 = 85%, áp suất p = 1bar. Xác định độ chứa hơi của tác nhân sấy ban đầu.
0,002 kgh/kgk
0,012 kgh/kgk
0,022 kgh/kgk
0,032 kgh/kgk
Một hệ thống sấy tầng sôi dùng để sấy thóc. Không khí ngoài trời xác định bởi cặp thông số t0 = 20 OC, 0 = 85%. Xác định entanpi của tác nhân sấy ban đầu.
51,9 kJ/kg
61,9 kJ/kg
71,9 kJ/kg
81,9 kJ/kg








