2048.vn

28 bài tập Năng lượng hoá học có đáp án
Quiz

28 bài tập Năng lượng hoá học có đáp án

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT7 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

CO2(g) ® CO(g) + blobid1-1737447325.pngO2(g); blobid2-1737447325.png= + 280 kJ

Lượng nhiệt cần cung cấp để tạo thành 56 g CO(g) là

140 kJ.

560 kJ.

–140 kJ.

560 kJ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.

Phản ứng phân huỷ khí NH3.

Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.

Phản ứng hoà tan blobid3-1737447382.pngtrong nước.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

blobid4-1737447405.pngblobid5-1737447405.png= +131,25 kJ  (1)

blobid6-1737447405.png   blobid5-1737447405.png= 231,04 kJ    (2)

Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là thu nhiệt, phản ứng nào là tỏa nhiệt?

Phản ứng (1) tỏa nhiệt và phản ứng (2) thu nhiệt.

Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt.

Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.

Phản ứng (1) thu nhiệt và phản ứng (2) tỏa nhiệt.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

2C (than chì)blobid7-1737447430.png

C (than chì) + blobid8-1737447432.png

C (than chì)blobid9-1737447435.png

C (than chì)blobid10-1737447437.png

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:

Chất

TiCl4(g)

H2O(l)

TiO2(s)

HCl(g)

blobid12-1737447486.png(kJ/mol)

-763

-286

-945

-92

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng blobid13-1737447486.png

+3 kJ.

+22 kJ.

22 kJ.

3229 kJ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Calcium oxide (CaO) đã phản với nước trong một cốc chịu nhiệt theo phương trình:

blobid14-1737447504.png

Ghi nhận giá trị nhiệt độ sau khoảng 2 phút thấy nhiệt độ chất lỏng trong cốc tăng lên từ blobid15-1737447504.png đến blobid16-1737447504.png Kết luận nào sau đây là đúng?

Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.

Phản ứng trên có giá trịH>0

Phản ứng có năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm.

Phản ứng trên giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương trình nhiệt hóa học:

(1) blobid18-1737447570.pngblobid19-1737447570.png= +176,0 kJ.

(2) blobid20-1737447570.pngblobid19-1737447570.png= 137,0 kJ.

(3) blobid21-1737447570.pngblobid19-1737447570.png= 851,5 kJ.

Trong các phản ứng trên, phản ứng tỏa nhiệt là

(1), (3).

(2), (3).

(2).

(1).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết

blobid22-1737447598.png(cđ) blobid23-1737447598.png.

blobid24-1737447601.png(cđ) blobid25-1737447601.png.

(sp) blobid27-1737447603.png (cđ).

(cđ) blobid29-1737447605.png (sp).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng về điều kiện chuẩn?

Là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ blobid30-1737447621.png (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K.

Là điều kiện ứng với nhiệt độ 298K và áp suất 1 atm.

Là điều kiện ứng với 760 mmHg.

Là điều kiện ứng với áp suất 1 atm và nhiệt độ 0oC (273K).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng liên kết Cl – Cl là 243 kJ blobid35-1737447669.png của H – H là 436 blobid36-1737447669.png Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của HCl là  91 blobid36-1737447669.png Năng lượng liên kết của H – Cl là

430,5 blobid37-1737447672.png

290,0 blobid38-1737447675.png

490,0 blobid39-1737447677.png

245,0 blobid40-1737447679.png

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng:

blobid41-1737447698.png

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là blobid42-1737447700.png.

Nhiệt tạo thành chuẩn của blobid43-1737447703.pngblobid44-1737447703.png.

Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.

Phản ứng làm nóng môi trường xung quanh.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất (blobid45-1737447925.png là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành:

1 gam chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

1 gam chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện tiêu chuẩn.

1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện tiêu chuẩn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enthalpy tạo thành chuẩn của các khí blobid47-1737448158.png và HI lần lượt là 142,2 blobid48-1737448158.png; blobid49-1737448158.png; 45,9 blobid48-1737448158.png và 26,5 blobid48-1737448158.png. Dãy có độ bền tăng dần của các hợp chất trên là

blobid50-1737448162.png

blobid51-1737448164.png

blobid52-1737448166.png

blobid53-1737448218.png

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn) có kí hiệu là

A. blobid54-1737448239.png.

B. blobid55-1737448241.png.

C. blobid56-1737448244.png.

D. blobid57-1737448246.png.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí thiên nhiên chứa chủ yếu các thành phần chính: methane (blobid58-1737448257.png), ethane (blobid59-1737448257.png) và một số thành phần khác. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

blobid60-1737448257.png

blobid61-1737448257.png

Giả sử, một hộ gia đình cần 10 000kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ dùng hết bình gas 13 kg khí thiên nhiên với tỉ lệ thể tích của methane : ethane là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể) với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 65%)

46 ngày.

43 ngày.

53 ngày.

55 ngày.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C–H

C–C

C=C

Eb (kJ mol – 1 )

418

346

612

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: blobid69-1737448314.png có giá trị là

+103 kJ.

–103 kJ.

+80 kJ

–80 kJ.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là blobid71-1737448351.pngkJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là

0,450 kJ.

blobid72-1737448355.pngkJ.

blobid73-1737448357.pngkJ.

blobid74-1737448360.pngkJ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành blobid75-1737448374.png(g) và blobid76-1737448374.png(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai nước chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là

+397,09 kJ.

-397,09 kJ.

+416,02 kJ.

-416,02 kJ.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

(1) blobid84-1737448418.pngblobid85-1737448418.png

(2) blobid86-1737448418.pngblobid87-1737448418.pngblobid88-1737448418.png

a. Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và blobid89-1737448418.png thì phản ứng (2) tỏa ra lượng nhiệt lớn hơn phản ứng (1).

b. Phương trình (1) là phương trình nhiệt tạo thành CO2(g).

c. Trong phản ứng (1) thì 1 mol blobid90-1737448418.png nhận 2 mol electron.

d. Đốt cháy 0,5 kg cồn blobid89-1737448418.png thì tỏa ra nhiệt lượng là 14 857,5 kJ

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hoá học sau:

blobid91-1737448433.png

a. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 483,64 kJ.

b. Khi tạo thành 27 gam nước (gas) thì phản ứng đã cung cấp cho môi trường một lượng nhiệt là 725,46kJ.

c. Tổng năng lượng của hỗn hợp 1 mol oxygen (gas) và 2 mol hydrogen (gas) có năng lượng lớn hơn năng lượng của 2 mol nước (hơi).

d. Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là -241,82 kJ/mol.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ sau:

blobid97-1737448453.png

a. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng là: 2CH3OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 4H2O(l).

b. Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành là:

blobid98-1737448453.pngblobid99-1737448453.png

c. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ.

d. Sau phản ứng, sản phẩm có mức năng lượng cao hơn chất ban đầu.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng hóa học sau đây (ở điều kiện chuẩn):

(1) blobid0-1737452026.pngblobid1-1737452026.png

(2) blobid2-1737452026.pngblobid3-1737452026.png

(3) blobid4-1737452026.pngblobid5-1737452026.png

a. Phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt.

b. Các phản ứng (1) và (3) là phản ứng tỏa nhiệt.

c. Nhiệt tạo thành chuẩn của blobid6-1737452026.png là -571,6 blobid7-1737452026.png

d. Về mặt năng lượng, phản ứng (3) thuận lợi hơn phản ứng (1) và (2).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Cho phản ứng sau: blobid14-1737452113.png. Biết nhiệt tạo thành chuẩn của blobid15-1737452113.pnglần lượt làblobid16-1737452113.pngBiến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Xét quá trình đốt cháy khí propane blobid22-1737452164.png(g):

blobid22-1737452164.png(g) + 5blobid23-1737452164.png(g blobid24-1737452164.png 3blobid25-1737452164.png(g) + 4blobid26-1737452164.png(g)

Biết:

Chất

blobid22-1737452164.png(g)

blobid25-1737452164.png(g)

blobid26-1737452164.png(g)

blobid27-1737452164.png

–105,00

–393,50

–241,82

Tính thể tích khí blobid22-1737452164.png(g) (Lít ở đkc) cần đốt cháy hoàn toàn để đun sôi 1 ấm nước (biết để đun sôi 1 ấm nước cần nhiệt lượng là 66kJ; nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường là 25%). (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngành công nghệ lọc hóa dầu, các alkane thường được loại bỏ hydrogen trong các phản ứng dehydro hóa để tạo ra những sản phẩm hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.

Dựa vào năng lượng liên kết, tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng: 

H3C – CH2 – CH2 – CH3 → CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2

Cho biết:

Liên kết

Eb (kJ/mol)

Liên kết

Eb (kJ/mol)

C=C

611

H–H

436

C–H

414

C-C

347

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hòa tan m gam glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose (blobid36-1737452201.png), blobid37-1737452201.png blobid38-1737452201.png lần lượt là -1271, -393,5 và -285,8 kJ/mol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ngày nay, dùng cồn khô trong nấu ăn trở nên rất phổ biến trong các nhà hàng, quán ăn, buổi tổ chức tiệc, liên hoan, hộ gia đình. Một mẫu cồn X chứa thành phần chính là ethanol blobid39-1737452212.pngcó lẫn methanol (blobid40-1737452212.png). Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

blobid41-1737452212.pngblobid42-1737452212.png

blobid43-1737452212.pngblobid44-1737452212.png

Biết thành phần 1 viên cồn 70 gam chứa tỉ lệ khối lượng của blobid45-1737452212.png là 11:1 và chứa 4% tạp chất không cháy. Giả sử để nấu chín một nồi lẩu cần tiêu thụ 3200 kJ, hỏi cần bao nhiêu viên cồn để nấu chín 1 nồi lẩu đó (với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 80%)?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen trifluoride (blobid51-1737452236.png là nguyên liệu được sử dụng trong việc sản xuất pin mặt trời. Phương trình hình thành nitrogen trifluoride được biểu diễn như sau:

blobid52-1737452236.png

Cho năng lượng liên kết của các loại liên kết như sau:

Loại liên kết

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

blobid53-1737452236.png

+ 950

F – F

+ 150

N – F

+ 280

Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu (kJ)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack