vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 6
Quiz

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 6

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng ở hệ hô hấp chính trong sốc nhiễm khuẩn là:

Triệu chứng lâm sàng

Kết quả xét nghiệm sinh học

Không có test chẩn đoán đặc hiệu

Cấy máu

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dấu lâm sàng gợi ý để chẩn đoán bệnh nhân đã sốc nhiễm khuẩn bao gồm:

Sốt hoặc hạ thân nhiệt

Hạ huyết áp kèm theo các dấu hiệu nhiễm khuẩn

Thở nhanh, nhịp tim nhanh

Rối loạn tâm thần cấp tính

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán nguyên nhân sốc nhiễm khuẩn chắc chắn cần dựa vào?

Phân lập vi khuẩn

Nhuộm gram và cấy các chất ở vùng nhiễm trùng ban đầu

Huyết thanh chẩn đoán

Xét nghiệm chức năng đông máu toàn bộ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc điều trị sốc nhiễm khuẩn bao gồm:

Điều trị triệu chứng

Thuốc bổ, nâng cao thể trạng

Cho bệnh nhân nghỉ ngơi

Truyền dịch duy trì huyết động bằng dung dịch cao phân tử

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hồi sức bằng thuốc vận mạch lúc đầu chủ yếu dùng:

Digoxin

Dopamin

Norepinephrin

Chỉ cần chuyền dịch

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là:

Biến chứng nặng của thiếu máu cơ tim

Vô niệu

Suy gan

Có đặc điểm lâm sàng là suy tuần hoàn cấp

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế bệnh sinh của sốc nhiễm khuẩn là:

Độc tố vi khuẩn

Đáp ứng miễn dịch của cơ thể

Chưa được biết đầy đủ

Tăng ADH bất thường

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những xét nghiệm cần theo dõi trong điều trị sốc nhiễm khuẩn là:

Nhiệt độ

Số lượng hồng cầu

Cấy máu

Độ pH máu

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng cần thiết nhất để theo dõi đáp ứng điều trị sốc nhiễm khuẩn là

Lượng dịch truyền

Lượng nước tiểu / giờ

Dấu hiệu vàng mắt- da

Tình trạng ý thức

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thăm dò cần làm để theo dõi trong điều trị sốc nhiễm khuẩn là:

Công thức máu

Cấy máu

Đặt nội khí quản

Đo CVP

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn có biểu hiện xuất huyết ngoài da trong quá trình điều trị, cần phải được làm xét nghiệm sau:

Chức năng đông máu toàn bộ

Phân lập vi khuẩn từ máu

Phân lập vi khuẩn từ ổ nhiễm khuẩn tiên phát

Phân lập vi khuẩn từ ổ nhiễm khuẩn thứ phát

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng đầu tiên khi sốc nhiễm khuẩn xuất hiện là:

Bệnh nhân kích thích, vật vã

Ý thức u ám

Đầu chi lạnh

Tiểu ít

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm đầu tiên khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng cần làm là:

Khí máu

Lactate máu

ure, creatinin/ máu

Cấy máu

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng chính của sốc nhiễm khuẩn là:

Sốt cao hoặc hạ thân nhiệt

Phát ban kiểu hoại tử trên da

Thở nhanh

Huyết áp tụt (giảm 40 mmHg so với trị số ban đầu) hoặc kẹt (hiệu số huyết áp tối đa và tối thiểu <= 20 mmHg)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng khi sốc nhiễm khuẩn xuất hiện là:

Mạch nhanh

Tiểu ít

Thở nhanh

Hạ nhiệt độ đột ngột

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sốc nhiễm khuẩn bắt đầu xuất hiện, đặc điểm của xét nghiệm bạch cầu/ máu bệnh nhân là

Bạch cầu tăng cao, bạch cầu đa nhân chiếm ưu thế

Bạch cầu giảm

Bạch cầu tăng cao, có nhiều bạch cầu non

Bạch cầu tăng cao, chủ yếu bạch cầu lympho

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sốc nhiễm khuẩn bắt đầu xuất hiện, đặc điểm của xét nghiệm pH/ máu bệnh nhân là:

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Tăng hoặc không thay đổi

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng, đặc điểm của xét nghiệm PO2 / máu bệnh nhân là

< 70 mmHg

71- 90 mmHg

91-95mmHg

96-98mmHg

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn đông máu khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng biểu hiện là:

Chảy máu chân răng

Chảy máu cam

Một số chấm xuất huyết ngoài da

Xuất huyết phủ tạng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ tử vong trong sốc nhiễm khuẩn là:

> 90%

25 -90%

11-24%

1-10%

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tử vong trong sốc nhiễm khuẩn tuỳ thuộc vào yếu tố sau, ngoại trừ:

Cơ địa bệnh nhân

Tình trạng nặng -nhẹ của bệnh

Điều trị sớm hay muộn

Số lượng bạch cầu trong máu

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram (-) thường thấy ở bệnh nhân:

Có tiền sử sỏi bàng quang, nhiễm trùng đường tiểu

Sốt cao, huyết áp hạ

Da lạnh ẩm

Thở nhanh và tiểu ít

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc nhiễm khuẩn do vi khiẩn gram (+ ) thường gặp do:

Phế cầu

Liên cầu

Tụ cầu vàng

Hemophilus influenza

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bỏ nguồn gốc nhiễm khuẩn trong điều trị sốc nhiễm khuẩn bao gồm:

Sử dụng kháng sinh

Nâng cao thể trạng

Điều trị triệu chứng

Dẫn lưu ổ mủ, mở rộng ổ áp xe

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là biến chứng nặng của nhiễm khuẩn huyết?

Đúng

Sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là biểu hiện sốc gây ra do vi rút?

Đúng

Sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là suy tuần hoàn cấp?

Đúng

Sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là suy nhiều phủ tạng (MODS)?

Đúng

Sai

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là hội chứng đáp ứng viêm toàn thân?

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng chủ yếu của sốc nhiễm khuẩn là hội chứng suy hô hấp cấp của người lớn?

Đúng

Sai

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng chủ yếu của sốc nhiễm khuẩn là suy thận cấp?

Đúng

Sai

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi là viêm màng não mủ khi tổ chức nào sau đây bị vi khuẩn tấn công:

Màng nhện

Màng nuôi

Dịch não tủy

Bất kỳ một phần nào của tổ chức màng não

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trẻ em tác nhân nào gây viêm màng não mủ với tần suất cao:

Phế cầu

Não mô cầu

Haemophylus Influenza

Liên cầu

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người trưởng thành tác nhân gây viêm màng não mủ với tần suất cao là:

Phế cầu

Não mô cầu

Hemophilus Influenza

Liên cầu

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tần suất viêm màng não mủ do phế cầu ở trẻ >6 tuổi và người lớn là:

10 - 19%

20 - 29%

30 - 39%

40 - 50%

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tần suất viêm màng não mủ do Haemophilus influenza ở trẻ > 2 tháng - 6 tuổi là:

40 - 50%

30 - 39%

20 - 29%

10 - 19%

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tần suất viêm màng não mủ do liên cầu ở trẻ < 2 tháng tuổi là:

20 - 30%

20 - 40%

30 - 50%

40 - 50%

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng sau dễ mắc bệnh Viêm màng não mủ nhất:

Nữ dễ mắc hơn nam

Người rối loạn miễn dịch

Người mắc bệnh mãn tính,trẻ sơ sinh, người già

Người đã cắt lách dễ mắc Não mô cầu

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố nguy cơ của VMNM ngoại trừ:

Nhiễm trùng đường hô hấp

Chấn thương sọ não

Viêm nội tâm mạc

Cao huyết áp

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường xâm nhập của não mô cầu để gây viêm màng não mủ là:

Viêm xoang

Viêm tai giữa, viêm tai xương chủm

Mũi họng

Phổi

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cryptococcus neoformans là tác nhân gây viêm màng não hay gặp ở đối tượng nào sau đây:

Người già

Người suy dinh dưỡng

Bệnh nhân đái tháo đường

Người suy giảm miễn dịch

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau phẩu thuật thần kinh tác nhân gây viêm màng não mủ bắt gặp với tần suất cao là:

Phế cầu

Tụ cầu

Liên cầu

Não mô cầu

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán viêm màng não mủ khi:

Hội chứng màng não kèm hội chứng nhiễm trùng rầm rộ

Hội chứng màng não kèm hội chứng nhiễm trùng đột ngột, chọc dò tủy sống áp lực tăng bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế, protein tăng, glucoza giảm

Hội chứng màng não và hội chứng nhiễm trùng rõ nét,nước não tủy áp lực tăng vừa, bạch cầu chủ yếu Lympho, glucoza muối bình thường

Hội chứng màng não rõ nét nhưng hốichưng nhiềm trùng kín đáo nước não tủy vàng chanh bạch cầu lympho ưu thế, , glucoza không giảm

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh cảnh lâm sàng Viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh và người già:

Hội chứng màng não là nổi bật kèm hôn mê

Thường không sốt,chủ yếu là dấu hiệu cơ năng, thực thể nghèo nàn

Đôi khi sốt là triệu chứng đơn độc được tìm thấy, còn triệu chứng cơ năng và thực thể rất nghèo nàn

Hội chứng nhiễm trùng và hội chứng màng não rất rõ nét, tuy nhiên hôn mê bao giờ cũng hiện diện

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lâm sàng viêm màng não do virus có biểu hiện:

Lâm sàng rất rầm rộ với hôn mê, co giật, thường để lại di chứng về sau

Khởi phát đột ngột, lấm sàng hội chứng màng não rầm rộ, nước não tủy trong, có tăng bạch cầu vừa phải chủ yếu lympho

Khởi phát đột ngột, lâm sàng hội chứng nhiễm trùng và hội chứng màng não rõ nét, nước não tủy trong tế bào lympho chiếm ưu thế, protein tăng rất cao dễ vách hóa màng não

Khởi phát đột ngột, sốt tăng dần,sau đó đi vào hôn mê co giật

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm màng não lao có các tính chất sau:

Khởi phát từ từ, lâm sàng hội chứng màng não thường rõ nét, cận lâm sàng nước não tủy bạch cầu lympho tăng chủ yếu, protein rất tăng

Khởi phát từ từ, sốt cao, ho nhiềuvà trên film phổi có hình ảnh tổn thương lao điển hình

Khởi phát từ từ, lâm sàng hội chứng màng não ít rõ nét, thường kèm rối loạn tinh thần kinh hoặc có dẩu tổn thương dây thần kinh sọ não, nước não tủy protein và lympho tăng cao

Khởi phát từ từ, hội chứng màng não ít rõ nét, nước não tủy trong, áp lực rất tăng, đường, muối giảm, protein tăng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh cảnh gọi là viêm màng não mủ mất đầu khi:

Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC neutrophile chiếm ưu thế, protein tăng, glucose giảm

Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC lymphocytes chiếm ưu thế, protein tăng, glucose bình thường

Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước trong, BC neutrohile chiếm ưu thế, protein tăng, glucose giảm

Hội chứng nhiễm trùng rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC neutrohile chiếm ưu thế, protein tăng, glucose giảm

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lâm sàng của VMNM do Listeria monocytogenes có những tính chất sau, ngoại trừ

Thường gặp ở trẻ sơ sinh

Lâm sàng có thể khởi phát từ từ như một viêm màng não lao

Có thể có các dấu hiệu của não và các dây thần kinh sọ não

Liệt nữa người

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân vào viện có hội chứng nhiễm trùng rầm rộ và hội chứng màng não. Tiền sử nặn nhọt ở mông cách 2 ngày. Tác nhân gây bệnh ưu tiên được nghĩ đến là:

Vi khuẩn lao

Não mô cầu

Phế cầu

Tụ cầu

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào không phù hợp khi chẩn đoán viêm màng não:

Cứng cổ

Kernig

Babinski

Brudzinski

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack