vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 13
Quiz

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 13

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm đau cơ trong bệnh Leptospira là:

Chủ yếu là đau cơ lưng, cơ bụng, tứ chi

Chủ yếu là đau các cơ lưng, cơ vùng đùi, cẳng chân

Xoa bóp cơ làm giảm đau

Đau cơ càng tăng thì tiên lượng của bệnh càng xấu

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu suy thận cấp trong bệnh Leptospira:

Nguyên nhân là do viêm cầu thận cấp

Thường khởi đầu đột ngột với vô niệu rồi đi vào hôn mê

Có thể hồi phục hoàn toàn nếu chạy thận nhân tạo sớm

Luôn luôn kèm theo xuất huyết

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những biểu hiện sau là dấu hiệu tiên lượng nặng của bệnh Leptospira ngoại trừ:

Hội chứng ARDS

Suy thận cấp kéo dài

Xuất huyết nhiều nơi kèm giảm tiểu cầu

Liệt các cơ hô hấp

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh trong điều trị bệnh Leptospira:

Không cần thiết vì bệnh có thể tự khỏi

Chỉ có hiệu lực khi dùng ngay khi phát bệnh

Chỉ có hiệu lực khi dùng trong vòng 5 ngày kể từ khi phát bệnh

Có hiệu quả cao ở giai đoạn miễn dịch

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu lâm sàng gợi ý một trường hợp bệnh Leptospira:

Mắt xung huyết, đau cơ, vàng da

Sốt cao, nôn vọt, cứng cổ

Sốt cao, đau bụng quặn, đi cầu phân lỏng nhiều lần

Co cứng cơ, co giật

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh nào không dùng để điều trị bệnh Leptospira:

Penicillin

Amoxicillin

Cephalexin

Tetracyclin

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biện pháp dự phòng nào sau đây không phù hợp để phòng bệnh Leptospira:

Diệt chuột và các loài gậm nhấm khác

Tiêm Globulin miễn dịch cho các đối tượng có nguy cơ cao

Xử dụng găng tay, ủng bảo hộ khi làm việc trong môi trường có nhiều xoắn khuẩn

Tiêm phòng vắc-xin

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của sự tổn thương màng các tế bào nội mô của mao mạch trong bệnh Leptospira là:

Tăng huyết áp và viêm mao mạch

Viêm mao mạch và thoát dịch

Viêm tắc các mao mạch và giảm tưới máu các cơ quan

Viêm mao mạch, thoát dịch và xuất huyết

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những người làm các nghề nào sau đây dễ bị mắc bệnh Leptospira:

Công nhân vệ sinh, cán bộ thú y

Công nhân dầu khí, thợ lặn

Công nhân bưu điện, điện lực

Học sinh, sinh viên ở nội trú

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc được chọn để điều trị những trường hợp bệnh Leptospira nặng là:

Vancomycine

Erythromycin

Penicilline g

Bactrim

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện thường gặp ở pha miễn dịch trong bệnh Leptospira là:

Viêm não

Viêm màng não, viêm võng mạc

Suy hô hấp cấp

Suy thận cấp, suy gan

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian điều trị kháng sinh ở bệnh nhân Leptospira là

5 ngày

7 ngày

9 ngày

12 ngày

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Weil bao gồm:

Vàng da, suy hô hấp

Suy thận cấp, hoại tử cơ

Ban xuất huyết toàn thân, hôn mê

ARDS, suy gan cấp

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta chỉ mắc bệnh Leptospira khi:

Tiếp xúc với bệnh nhân bị nhiễm Leptospira

Đi đến vùng dịch tễ của bệnh nhiễm Leptospira

Ăn phải thức ăn có chứa Leptospira

Hít phải không khí có lẫn Leptospira

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đề phòng bệnh Leptospira, những người làm việc trong môi trường có nhiều xoắn khuẩn nên:

được tiêm immunglobulin miễn dịch

được khám sức khoẻ định kỳ

mang kính bảo vệ mắt

mang găng tay, ủng bảo hộ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấy nước tiểu để chẩn đoán bệnh Leptospira:

Không có gía trị chẩn đoán

Chỉ có thể dương tính sau tuần đầu tiên của bệnh

Chỉ có thể dương tính vào tuần đầu tiên của bệnh

Chỉ có thể dương tính sau tuần thứ ba của bệnh

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấy nước tiểu để chẩn đoán bệnh Leptospira:

Không có gía trị chẩn đoán

Chỉ có thể dương tính sau tuần đầu tiên của bệnh

Chỉ có thể dương tính vào tuần đầu tiên của bệnh

Chỉ có thể dương tính sau tuần thứ ba của bệnh

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêm vắc-xin để phòng bệnh Leptospira:

Chỉ có hiệu quả sau lần tiêm thứ 3

Chỉ có hiệu quả sau lần tiêm thứ 5

Mỗi lần tiêm cách nhau 5 tuần

Cho thấy hiệu quả phòng bệnh còn rất thấp

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm xoắn khuẩn leptospira là một bệnh nghề nghiệp, liên quan đến những công việc dầm nước, đất ẩm hoặc tiếp xúc với gia súc?

Đúng

Sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Weil bao gồm vàng da, suy thận, xuất huyết và có tỷ lệ tử vong cao?

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấy máu để tìm xoắn khuẩn leptospira chỉ nên thực hiện trong tuần đầu tiên của bệnh:

Đúng

Sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bệnh nhiễm leptospira đã chuyển sang pha 2, điều trị kháng sinh thường không có hiệu quả?

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều Doxycyclin dự phòng bệnh nhiễm leptospira là 200 mg, uống 2 lần mỗi tuần:

Đúng

Sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta bệnh tả thường xảy ra cao điểm vào các khoảng thời gian:

Xuân - Hè

Hè-Thu

Tháng 5 - 8

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách lây truyền chủ yếu trong bệnh tả là:

Từ người bệnh sang người lành do tiếp xúc trực tiếp

Gián tiếp qua nguồn nước

Thức ăn không nấu chín

Ruồi, nhặng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tả lan tràn chủ yếu do:

Nguồn nước bị ô nhiễm

Thức ăn bị ruồi nhặng

Thức ăn bị dán

Hố xí không hợp vệ sinh

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn bệnh chủ yếu của bệnh dịch tả là:

Thức ăn bị nhiễm vi khuẩn

Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn

Người bệnh và người lành mang vi khuẩn

Không vệ sinh trong ăn uống

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố nguy cơ để dịch tả bùng phát ngoại trừ:

Nguồn nước sinh hoạt bị nhiễm mặn

Nơi dân cư đông đúc

Điều kiện vệ sinh kém

Độ ẩm môi trường cao

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn tả gây bệnh được khi:

Chỉ cần ăn phải thức ăn có nhiễm vi khuẩn tả

Thức ăn phải có ít nhất 106 vi khuẩn

Thức ăn bị nhiễm ngoài vi khuẩn tả còn phải có một số tạp khuẩn khác phối hợp

Ngoài vi khuẩn tả còn phải có độc tố tả trong thức ăn

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thức ăn nào có thể xem như an toàn ít có nguy cơ nhiễm vi khuẩn tả:

Nước đá

Rau sống

Mứt

Trái cây

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn tả có thể dễ dàng vượt qua hàng rào dịch vị khi:

pH dịch vị thấp

Ăn một lượng lớn thức ăn để trung hòa bớt acid dịch vị

Bụng đói

Thức ăn nóng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độc tố vi khuẩn tả có tác dụng:

Bong tế bào niêm mạc ruột non

Tăng tiết nước vào trong lòng ruột non

Tăng thải Na+, Cl-, HCO3 -

Tăng tái hấp thu nước ở ruột già

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miễn dịch trong bệnh tả:

Không bền

Bền vững

Cần phải được tái nhiễm nhiều lần

Hiệu quả cao sau khi chủng ngừa

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nơi thích hợp nhất cho vi khuẩn Tả sinh sản và phát triển:

Ruột non

Tá tràng

Ruột non và tá tràng

Ruột non và ruột già

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tả là một bệnh cảnh:

Nhiễm trùng, nhiễm độc toàn thân

Nhiễm trùng, nhiễm độc cấp đường tiêu hoá

Nhiễm trùng đường tiêu hoá cấp

Nhiễm độc cấp dường tiêu hoá

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tả có lổn nhổn những hạt trắng như hạt gạo do:

Độc tố vi khuẩn

Xác bạch cầu đa nhân trung tính bị thoái hoá

Niêm mạc ruột bị bong ra

Chất nhầy được tiết ra từ các tế bào chế tiết ở thành ruột

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần B của độc tố tả có nhiệm vụ

Gắn dính vào thụ thể GM1 trên té bào niêm mạc ruột non

Xâm nhập vào trong tế bào niêm mạc ruột non

Làm gia tăng ATP

Làm hư biến lớp vi nhung mao của niêm mạc ruột

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần A của độc tố tả có tác dụng:

Hoạt hóa phần B của độc tố tả

Hoạt hóa ATP

Hoạt hóa Adenylcyclaza

Gắn vào thụ thể GM1

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lâm sàng bệnh tả không tìm thấy hình ảnh nào:

Nôn mữa - đi cầu xối xã - rối loạn nước điện giải

Nôn mữa - đi cầu xối xã - sốt - choáng kiệt nước

Nôn mữa - đi cầu xối xã - tiểu ít - chuột rút

Nôn mữa - đi cầu xối xã phân toàn nước trắng đục mùi tanh - kiệt nước nhanh

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Tả gây mất nước:

Nhược trương

Đẳng trương

Ưu trương

Nội bào

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Choáng trong tả chủ yếu là:

Chóang nội độc tố

Rối loạn điện giải

Suy tuần hoàn cấp do nôn và tiêu chảy mất nước

Nhiễm trùng gram (-)

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lâm sàng tả khô xảy ra chủ yếu ở đối tượng:

Trẻ vừa cai sửa

Người già

Phụ nữ có thai

Trẻ suy dinh dưỡng và người già bị giun sán

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lâm sàng bệnh dịch tả, mất nước độ II khi trọng lượng cơ thể giảm:

< 5%

> 5%

6-9%

10%

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh tả mất nước trong lòng mạch biểu hiện trên lâm sàng bằng:

Da khô, casper (+)

Mắt trũng

Khát nước

Mạch nhanh

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nôn xuất hiện sớm trong bệnh tả do:

Vi khuẩn phát triển ở dạ dày do pH dịch vị trở nên kiềm tính

Tăng nhu động ruột

Toan huyết

Độc tố tả tác động lên bộ phận cảm thụ ở dạ dày, ruột

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tả có đặc tính nào sau đây?

Gần như đẳng trương so với huyết tương

Phân tả người lớn mất nhiều K+ hơn so với trẻ em

pH thấp

Tính nhược trương

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh tả, khi trên lâm sàng có biểu hiện da khô, mắt trũng, dấu casper (+) thì mất nước ở:

Tổ chức dưới da

Trong lòng mạch

Khoảng kẽ

Nội bào

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây không phải là tính chất của phân tả:

Kiềm

Mùi tanh

Không nhầy máu

Nhuộm Gram phát hiện có vi khuẩn tả

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người mắc bệnh tả, vi khuẩn gây bệnh hiện diện ở:

Máu

Tại dạ dày

Phân và chất nôn

Nước tiểu

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm cần tiến hành ngay trước bệnh nhân nghi ngờ tả:

Công thức máu

Độ quánh của máu

Tốc độ lắng máu

Soi tươi phân

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack