vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 17
Quiz

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 17

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp13 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng mắc bệnh Thuỷ đậu:

60% là trẻ em 1-14 tuổi

Người lớn trên 19 tuổi chỉ chiếm hơn 3% số bệnh nhân

Bệnh nhân <1 tuổi và >14 tuổi chỉ chiếm khoảng 10% số bệnh nhân

Những người đã mắc bệnh thì có miễn dịch vĩnh viễn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Thuỷ đậu thường xảy ra:

Vào cuối thu, đầu đông

Chủ yếu vào những tháng thời tiết lạnh lẽo

Vào cuối xuân, đầu hè

Vào cuối đông, đầu xuân

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian lây bệnh Thuỷ đậu:

Bắt đầu 24 giờ trước khi có phát ban cho đến khi các nốt đậu đóng mày

Bắt đầu 24 giờ trước khi có phát ban cho đến khi hết sốt

Bắt đầu 48 giờ trước khi có phát ban và kéo dài 7-8 ngày

Bắt đầu 24 giờ sau khi có phát ban cho đến khi hết sốt

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của nốt đậu trong bệnh Thuỷ đậu là:

Cùng một lứa tuổi, bắt đầu ở thân mình, mặt rồi lan ra tứ chi

Nhiều lứa tuổi khác nhau, bắt đầu ở tứ chi, mặt rồi lan khắp thân mình

Cùng một lứa tuổi, bắt đầu ở khắp nơi

Nhiều lứa tuổi khác nhau, bắt đầu ở thân mình, mặt rồi lan khắp tứ chi

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng hay gặp nhất của bệnh Thuỷ đậu là

Viêm não

Viêm phổi

Hội chứng Reye

Bội nhiễm da

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ đậu là một bệnh:

Cần phải điều trị đặc hiệu vì các biến chứng của nó rất nặng nề

Không cần phải điều trị đặc hiệu vì nói chung lành tính và tự giới hạn

Không cần phải điều trị đặc hiệu vì các biến chứng không có gì nguy hiểm

Chỉ cần điều trị triệu chứng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng viêm phổi trong bệnh Thuỷ đậu

Chiếm tỷ lệ 30-40% ở trẻ em, hiếm gặp ở người lớn

Chủ yếu gặp ở người bị suy giảm miễn dịch, dùng Corticoid kéo dài

Chủ yếu gặp ở trẻ em sống trong môi trường vệ sinh kém

Chiếm tỷ lệ 20-30% ở người lớn và người bị suy giảm miễn dịch

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp phòng bệnh thuỷ đậu đúng là:

Cách ly bệnh nhân cho đến khi hết sốt

Cách ly bệnh nhân cho đến khi các nốt đậu đóng mày

Tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những người tiếp xúc với bệnh nhân

Tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những người có các yếu tố nguy cơ

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thái độ xử lý đúng của nhân viên Trạm y tế phường/xã khi có một bệnh nhân bị thuỷ đậu đến khám:

Giữ bệnh nhân ở lại điều trị ở trạm Y tế

Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú nhưng khuyên cách ly khỏi tất cả trẻ em trong gia đình

Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú và tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những người trong gia đình

Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú và tiêm vắc-xin phòng Thuỷ đậu
cho tất cả những người trong gia đình

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ ủ bệnh của bệnh thuỷ đậu:

Từ 7-10 ngày

Từ 7-14 ngày

Từ 10-14 ngày

Từ 10-21 ngày

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với nốt đậu trong bệnh thuỷ đậu:

Có hình tròn hoặc hình giọt nước

Mọc nhiều đợt trên một vùng da

Có thể mọc ở niêm mạc miệng, đường hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu

Thường có đường kính 13-20 mm

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh cảnh lâm sàng nặng của bệnh thuỷ đậu thường không có liên quan đến:

Dùng thuốc ức chế miễn dịch kéo dài

Có các biến chứng kèm theo chứng ngứa ngoài da

Số lượng các nốt đậu

Triệu

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng da trong bệnh thuỷ đậu:

Thường do phế cầu và liên cầu gây nên

Thường do phế cầu và tụ cầu gây nên

Thường do tụ cầu vàng và liên cầu gây nên

Xảy ra do dùng kháng sinh không phù hợp

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh thuỷ đậu ở trẻ bình thường không cần điều trị đặc hiệu vì:

Ở trẻ bình thường không có biến chứng xảy ra

Bệnh nói chung lành tính và tự giới hạn

Những trẻ bình thường có khả năng đề kháng rất cao

Triệu chứng lâm sàng ở các trẻ thường nhẹ nhàng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc kháng virus có thể sử dụng để điều trị thuỷ đậu là:

Vidarabine và Acyclovir

Lamivudine và Adefovir

Ribavirin và Zidovir

AZT và Lamivudine

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị triệu chứng của bệnh thuỷ đậu bao gồm:

Hạ sốt và giảm ngứa

Hạ sốt và giảm số lượng nốt đậu

Giảm ho và giảm ngứa

Phòng loét da và viêm phổi

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp đơn giản để hạn chế bội nhiễm trong bệnh thuỷ đậu là:

Dùng các thuốc kháng histamin

Dùng các thuốc kháng virus

Bôi các nốt đậu bằng xanh methylen

Vệ sinh thân thể tốt

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng tạo miễn dịch của vaccine phòng thuỷ đậu khoảng:

45-55%

65-75%

85-95%.

100%

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acyclovir chỉ có hiệu quả trong điều trị bệnh thuỷ đậu nếu:

Được dùng trong vòng 24 giờ sau khi bệnh khởi phát

Chỉ dùng cho trẻ < 6tuổi

Liều dùng > 10mg/kg/ngày

Kết hợp với Vidarabine

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh thuỷ đậu thường xảy ra cuối xuân, đầu hè, cao điểm là vào tháng 6-7?

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biến chứng thường gặp của bệnh thuỷ đậu là nhiễm trùng da, viêm phổi, viêm hạch…

Đúng

Sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân gây nhiễm trùng da thường gặp trong bệnh thuỷ đậu là Liên cầu và Tụ cầu vàng?

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acyclovir được chỉ định sớm cho tất cả trẻ em và người lớn bị thuỷ đậu?

Đúng

Sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp phòng bệnh thuỷ đậu tốt nhất là cách ly bệnh nhân?

Đúng

Sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus cúm bao gồm:

Có 3 type kháng nguyên A, B, C và cả ba đều gây thành dịch lớn

Có 2 kháng nguyên Hemaglutinin (H) và Neuraminidase (N)

Có đường kính từ 60 - 80 nm

Có genome gồm nhiều đoạn DNA chuỗi đơn

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những đại dịch cúm gần đây trên thế giới thường có liên quan đến:

Số lượng virus tăng nhanh

Công tác phòng chống dịch quá kém

Sự thay đổi đường lây truyền của virus

Sự thay đổi kháng nguyên của virus cúm

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian lây bệnh của người bị cúm cho những người chung quanh:

Từ 3 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 1 tuần

Từ 3 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 2 tuần

Từ 6 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 1 tuần

Từ 6 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 2 tuần

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cúm ác tính thường gặp ở những nhóm người sau:

Người già yếu, phụ nữ có thai, suy giảm miễn dịch

Có bệnh tim và thận bẩm sinh

Trẻ sơ sinh, trẻ suy dinh dưỡng

Được điều trị quá muộn

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh cúm, bội nhiễm phế quản-phổi do vi khuẩn thường gặp ở những nhóm người sau:

Phụ nữ có thai hoặc mới sinh con

Có bệnh tim bẩm sinh

Người già và người bị suy hô hấp mạn tính

Suy thận mạn

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian ủ bệnh của Cúm khoảng:

Từ 1 - 3 ngày

Từ 3 - 5 ngày

Từ 5 - 7 ngày

Từ 7 - 10 ngày

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến triển của bệnh cúm:

Thường lành tính và tự hồi phục trong vòng 8-10 ngày

Thường kèm theo bội nhiễm đường hô hấp nếu không dùng kháng sinh dự phòng

Thường tự giới hạn trong vòng 4-7 ngày, sau đó bệnh nhân hoàn toàn khoẻ mạnh

Ở người già, tình trạng chán ăn, ho và mệt mỏi còn kéo dài đến 3 tuần sau khi hồi phục

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng viêm phế quản-phổi do vi khuẩn trong bệnh cúm:

Xảy ra do dùng kháng sinh dự phòng không đầy đủ

Biểu hiện bằng sốt cao, ho khan, nuốt đau

Biểu hiện bằng sốt cao, ho kèm đàm, nghe phổi có ran nổ

Thường chỉ gặp ở trẻ em dưới 14 tuổi

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện của cúm ác tính là

Suy hô hấp cấp, suy tim trái, suy giảm miễn dịch

Suy thận, suy gan, suy tim phải

Suy hô hấp cấp, suy tim phải, rối loạn ý thức

Viêm cơ tim, mờ lan toả hai phổi

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biến chứng thường gặp nhất của bệnh cúm là:

Viêm xoang

Viêm phế quản-phổi, bội nhiễm tai mũi họng

Viêm não-màng não

Viêm thanh quản, tràn dịch màng phổi

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán cúm trong thực tế dựa vào:

Viêm long đường hô hấp trên và yếu tố dịch tễ

Triệu chứng nhiễm virus và đau mỏi cơ khớp

Yếu tố dịch tễ và viêm phế quản-phổi

Triệu chứng nhiễm virus, ho, đau mỏi cơ khớp và yếu tố dịch tễ

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại virus hoặc vi khuẩn sau có thể gây bệnh cảnh tương tự cúm ngoại trừ:

Adenovirus

Rhinovirus

Herpes virus

Chlamydia

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị bệnh cúm:

Amantadine và Rimantadine có hiệu lực tốt đối với 3 typ của virus cúm nếu dùng rất sớm

Nếu phát hiện cúm ác tính, phải dùng kháng sinh phổ rộng và liều cao

Bệnh nhân phải được nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ và bù đủ lượng dịch đã mất do nôn mửa và đi lỏng

Nếu có bội nhiễm, tốt nhất nên dùng kháng sinh nhóm Quinolon hoặc Cephalosporin thế hệ 3

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của sốt trong bệnh cúm:

Xuất hiện đột ngột và tăng lên nhanh chóng trong những ngày đầu tiên

Xuất hiện sau khi có viêm long đường hô hấp trên và tăng lên từ từ

Xuất hiện đột ngột và giảm dần trong vòng 5 ngày

Tăng lên từ từ, cao nhất là 400C vào ngày thứ 3-4 của bệnh

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của hội chứng đau trong bệnh cúm:

Đau quanh hốc mắt, vùng trán hay thái dương

Đau tất cả các cơ khớp, kèm sưng nóng và đỏ

Đau đầu từng cơn, ngày càng tăng lên

Diễn tiến của nhức đầu không có liên quan với cơn sốt

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp phòng bệnh đơn giản nhưng hiệu quả trong những vụ dịch cúm nguy hiểm là:

Tiêm phòng vaccine cho tất cả những người sống trong vùng nghi có dịch

Cho điều trị dự phòng bằng Amatadine cho tất cả những người sống trong vùng nghi có dịch

Cho cách ly tất cả bệnh nhân nghi bị cúm

Phun thuốc diệt vi-rút ở những vùng nghi có dịch

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào cần đặc biệt nhấn mạnh khi tuyên truyền về cúm trong cộng đồng:

Cúm là một bệnh rất nặng, khó điều trị

Bệnh nhân cúm cần phải được tuyệt đối cách ly khỏi cộng đồng để tránh lây lan

Cúm là một bệnh thông thường, có thể tự khỏi mà không cần điều trị.

Cúm là một bệnh có khả năng lây lan mạnh và nhanh, có thể gây thành dịch lớn

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể điều trị dự phòng cho những người tiếp xúc với virus cúm bằng:

Ribavirin

Amatadine

Lamivudine

Pepdine

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian bảo vệ của vaccine phòng cúm khoảng:

1-2 tháng

3-6 tháng

7-9 tháng

10-12 tháng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các vụ dịch cúm xuất hiện không theo chu kỳ rõ ràng?

Đúng

Sai

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của cúm ác tính là hội chứng suy hô hấp cấp và thường gặp ở những người không được điều trị sớm bằng thuốc kháng virus?

Đúng

Sai

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những đối tượng có nguy cơ biến chứng nặng khi bị cúm là người lớn tuổi, bị suy hô hấp mạn tính, suy giảm miễn dịch…

Đúng

Sai

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể dùng Paracetamol và Aspirin để hạ nhiệt cho bệnh nhân cúm khi nhiệt độ tăng trên 38 C?

Đúng

Sai

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chủng ngừa vaccine phòng bệnh cúm hàng năm có hiệu quả bảo vệ trên 90%?

Đúng

Sai

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo WHO, hiện nay bệnh viêm gan siêu vi B là, ngoại trừ:

Thường gặp nhất và lây lan mạnh nhất ở người

Thế giới hiện nay có hơn 2000 triệu người/năm nhiễm vi rút viêm gan B

Trong số người nhiễm vi rút viêm gan B, có # 300 triệu người mang vi rút mãn tính

Bệnh chỉ có ở những nước phát triển

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút A là:

15 -160

15 - 45

14 -60

30 -180

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack