50 câu hỏi
Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là thường có vàng mắt -da?
Đúng
Sai
Điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp thường là:
Phát hiện sớm các dấu hiệu viêm gan tối cấp
Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường
Ghép gan cấp cứu
Tiến hành điều trị khẩn trương
Biện pháp điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp là, ngoại trừ:
Uống Lactulose 30 - 60 g chia 4 lần/ngày cho đến khi có dấu hiệu tiêu chảy
Uống Neomycin 1 -1,5 g /ngày
Dung dịch Morihepamin tĩnh mạch
Thuốc kháng vi rút
Điều trị viêm gan vi rút cấp là sử dụng thuốc kháng vi rút?
Đúng
Sai
Điều trị viêm gan vi rút cấp là sử dụng kháng sing toàn thân?
Đúng
Sai
Điều trị viêm gan vi rút cấp cho bệnh nhân nghỉ ngơi là chủ yếu?
Đúng
Sai
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút là:
An toàn truyền máu, tránh tiếp xúc với máu bị nhiễm
Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng
Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng
Thuốc chủng ngùa (tiêm phòng) đối với viêm gan vi rút A và B và có thể đối với D
Hiện nay, trong viêm gan vi rút, thuốc phòng có thể dùng cho:
Viêm gan do vi rút G
Viêm gan do vi rút Herpes simplex
Viêm gan do cytomegalovirus
Viêm gan vi rút A,B,D
Người ta có thể dùng gama-globulin khẩn cấp khi phơi nhiễm vi rút viêm gan nào sau đây:
vi rút B
vi rút C
vi rút E
vi rút A
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút A là:
Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng
Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh
Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng
Tiêm chủng vaccin
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút B là:
Tiêm chủng vaccin
Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng
Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh
Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng
Biện pháp phòng bệnh viêm gan vi rút B truyền từ mẹ sang con là tiêm chủng vắc xin cho phụ nữ hàng loạt:
Đúng
Sai
Bệnh viêm não Nhật Bản có ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng vì:
Bệnh có tỉ lệ tử vong thấp
Hội chứng nhiễm trùng nặng
Thường để lại di chứng trầm trọng
Tỉ lệ mắc bệnh thấp
Về định nghĩa Viêm não Nhật Bản là bệnh:
Lây truyền và thường để lại những di chứng nghiêm trọng
Truyền nhiễm nguy hiểm cần khai báo dich
Lây truyền cấp tính do vi rút có ái tính với nhu mô não gây ra
Thường gây tổn thương thần kinh trung ương
Vật chủ trung gian truyền bệnh viêm não Nhật Bản là:
Muỗi
Người tiếp xúc trực tiếp, nguồn lây chủ yếu là người bệnh
Súc vật như lợn, ngựa
Bọ chét
Ở Việt nam, động vật nào sau đây là ổ chứa virut viêm não Nhật bản B trong thiên nhiên hay gặp nhất:
Gà
Trâu, bò
Chim Liếu điếu
Các loài chim
Ở Việt nam, côn trùng trung gian truyền bệnh viêm não Nhật bản B chủ yếu là:
Culex pipiens
C. bitaeniarhynchus.
C. tritaeniarhynchus
C. bitaeniarhynchus.
Ở Việt nam ,bệnh viêm não Nhật bản B ít gặp hơn ở:
Trẻ em dưới 10 tuổi
Người lớn
Vùng đồng bằng
Vùng nông thôn
Thời kỳ nung bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình kéo dài:
Từ 5 đến 14 ngày
Từ 15 đến 21ngày
Khó xác định
> 21 ngày
Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khới phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình không có triệu chứng sau:
Đau đầu , đặc biệt là vùng trán, đau bụng, buồn nôn và nôn
Liệt mềm 2 chân
Ngay trong 1 -2 ngày đầu của bệnh đã xuất hiện cứng gáy, tăng trương lực cơ , rối loạn sự vận động nhãn cầu
Về tâm thần kinh có thể xuất hiện lú lẫn hoặc mất ý thức, phản xạ gân xương tăng
Triệu chứng lâm sàng thời kỳ toàn phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình gồm:
Đau đầu, đặc biệt là vùng trán
Liệt nửa người
Hạ huyết áp
Dấu thần kinh khu trú
Triệu chứng lâm sàng nổi bật của thời kỳ toàn phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình là, ngoại trừ:
Từ mê sảng, kích thích, u ám lúc đầu dần dần bệnh nhân di vào hôn mê sâu dần
Rối loạn thần kinh thực vật: vã mồ hôi, da lúc đỏ lúc tái, rối loạn nhịp thở, mạch nhanh và yếu
Tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp làm cho bệnh nhân nằm co quắp
Trì trệ về tâm thần
Thời kỳ lui bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường tính từ ngày:
Từ 1 đến 2 ngày
Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 4
Từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 7
> 7 ngày
Đặc điểm lâm sàng thời kỳ lui bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình là,ngoại trừ:
Tình trạng toàn thân của bệnh nhân cải thiện dần
Mạch chậm dần về bình thường, nhịp thở không rối loạn
Bệnh nhân dần dần tỉnh, hiện tượng tăng trương lực cơ giảm dần
Sốt cao
Xét nghiệm đặc hiệu để chẩn đoán xác định viêm não Nhật bản là:
Xét nghiệm máu
Công thức bạch cầu
Xét nghiệm nước não tuỷ
Phản ứng huyết thanh
Nguyên tắc điều trị bệnh viêm não Nhật bản là:
Dùng thuốc chống vi rút đặc hiệu như Acyclovir
Điều trị triệu chứng là chủ yếu, nâng cao thể trạng, phát hiện để kịp thời điều trị phòng các biến chứng
Dùng kháng sinh
Chống phù não, an thần ,hạ nhiệt
Phòng bệnh viêm não Nhật bản chủ yếu là, ngoại trừ
Tiêm chủng vaccin phòng bệnh
Tuyên truyền các biện pháp phòng bệnh cho nhân dân
Vệ sinh môi trường
Dùng kim-bơm tiêm một lần
Acyclovir là thuốc có thể chỉ định trong điều trị:
Viêm não Nhật bản B
Viêm não do Herpes simplex
Viêm não do thuỷ đậu
Viêm não sau quai bị
Để đảm bảo chế độ dinh dưỡng trong điều trị viêm não Nhật Bản, đường nuôi dưỡng cho bệnh nhân nặng có hôn mê chủ yếu là:
Chỉ bằng đường tĩnh mạch
Đường hậu môn
Qua sonde dạ dày
Đường hậu môn kết hợp đường tĩnh mạch
Tiêm chủng vaccin phòng bệnh viêm não Nhật Bản nhằm mục đích:
Ðưa kháng thể vào bệnh nhân
Tạo được miễn dịch đặc hiệu bảo vệ sức khoẻ
Ngăn ngừa virút phát triển
Trung hoà độc tố
Ðối tượng tiêm phòng vaccin viêm não Nhật Bản là:
Thanh thiếu niên
Phụ nữ có thai
Trẻ sơ sinh đến dưới 3 tuổi
Trẻ em từ 3 đến 15 tuổi
Viêm não do vi rút là bệnh nhiễm trùng thần kinh gây ra do siêu vi trùng, bệnh thường để lại di chứng trầm trọng về thần kinh?
Đúng
Sai
Viêm não Nhật bản là bệnh có thể dự phòng có hiệu quả bằng cách tiêm phòng vắc xin?
Đúng
Sai
Trong các lục địa sau nơi nào bệnh sốt rét lưu hành dữ dội nhất?
Châu Á
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Âu
Ở nước ta các tỉnh trọng điểm có sốt rét lưu hành là:
Sơn la, Hòa bình, Kon tum, Lâm đồng, Minh hải
Hòa bình, Lạng sơn, Quãng ngãi , Đắc lắc, Ninh thuận
Yên bái, Lào cai, Phú thọ, Lâm đồng, Bến tre
Quảng ninh, Hòa bình, Sông bé, Đồng nai, Minh hải
Ở nước ta loại Plasmodium gây bệnh sốt rét gặp với tần suất cao là:
P. falciparum
P. vivax
P. malariae
P. falciparum và P. vivax
Yếu tố nguy cơ trong bệnh sốt rét, ngoại trừ:
Lao động ở rừng núi, du lịch đến vùng dịch tễ sốt rét
Phát triển thuỷ lợi, đào hồ ao, khai hoang rừng tre nứa để lại gốc
Thói quen không ngủ màng
Uống thuốc phòng sốt rét
Cơn sốt rét diễn ra khi ký sinh trùng sốt rét hiện diện ở:
Chu trình hồng cầu và chu trình ngoài hồng cầu
Chu trình hồng cầu
Chu trình tiền hồng cầu
Chu trình hữu tính
Những biến đổi nào sau đây không thấy ở những hồng cầu mang KSTSR:
Trên bề mặt hồng cầu xuất hiện những trụ lồi
Màng hồng cầu không còn mềm mại
Tăng khả năng trao đổi khí với tổ chức
Màng hồng cầu tăng tính thấm đối với Natri
Với sốt rét do P. falciparum thì khả năng nào không tìm thấy
Ở Việt Nam tỉ lệ nhiễm falciparum nhiều hơn P. vivax
Thời kỳ ủ bệnh ngắn hơn P. vivax
Đề kháng với Chloroquin
Phải điều trị song song chu trình hồng cầu và chu trình ngoài hồng cầu
Trong bệnh sốt rét thường gặp thiếu máu dạng:
Đẳng sắc hồng cầu to
Đẳng sắc hồng cầu méo mó
Nhược sắc hồng cầu nhỏ
Nhược sắc hồng cầu bình thường
Khi có yếu tố dịch tễ SR và tìm thấy KSTSR trong máu thì:
Có thể chỉ là người lành mang KST
Chẩn đóan bệnh sốt rét
Lâm sàng có cơn sốt rét
Gan lách to ra
Bệnh nhân có cơn sốt rét run, để chẩn đoán bệnh sốt rét cần phải:
Tìm yếu tố dịch tễ sốt rét. - CTM - Cấy máu
Tìm yếu tố dịch tễ sốt rét
CTM - KST, Siêu âm - Xét nghiệm nước tiểu
Tìm yếu tố dịch tễ sốt rét - Tìm KST Sốt rét trong máu
Trong thời kỳ khởi phát, trên lâm sàng cơn sốt rét thường không có tính chất chu kỳ rõ vì:
KSTSR đang ở trong gan
KSTSR làm vỡ hồng cầu
Lượng độc tố do KSTSR giải phóng ra để gây sốt chưa đủ nhiều
Chu trình phát triển của KSTSR trong hồng cầu chưa đồng bộ
Trong bệnh sốt rét giai đoạn hữu tính xảy ra ở:
Trong hồng cầu
Trong gan
Trong muỗi
Trong người
Đặc điểm lâm sàng của sốt rét ở phụ nữ mang thai, ngoại trừ:
Dễ có biểu hiện lâm sàng nếu mang sẵn KSTSR trong cơ thể
Dể nhiễm trùng hậu sản
Bệnh nhân rất dễ hạ đường huyết nhất là khi có điều trị bằng quinine
Trong giai đoạn chuyển dạ bệnh nhân rất dễ đi vào SRAT
Bệnh SR đái Hemoglobin có đặc điểm:
Thường gặp chủ yếu ở người mới bị SR lần đầu tiên
Thường gặp ở người mắc bệnh SR nhiều lần
Thường gặp hơn sốt rét thể não
Thường kết hợp với các thể khác
Quinine được xem thuốc ưu tiên lựa chọn trong điều trị sốt rét vì các tính chất sau, ngoại trừ:
Rẻ tiền lại tác dụng tốt đối với ký sinh trùng ở mọi giai đọan
Hấp thu tốt dưới mọi hình thức sử dụng
Dự phòng cơn sốt rét rất hiệu quả
Tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét đề kháng vớI quinine thấp
Điều trị diệt giao bào KSTSR để chống lây lan dùng:
Artesunate
Mefloquine
8-Amino-Quinolein
Quinine
Liệu trình điều trị của Cloroquin là (viên 250mg có 150mg base)
2 - 2 - 2 - 2 - 2
4 - 2 - 2 - 2
4 - 4 - 2
4 - 4 - 4
