vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 18
Quiz

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 18

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian ủ bệnh ( ngày ) của viêm gan vi rút B là:

15 -160

15 - 45

14 -60

30 -180

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút A , E là:

Từ từ

Kéo dài

Cấp tính

Không rõ ràng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đa số trường hợp viêm gan do vi rút B, C,D thường khởi phát:

Từ từ

Cấp tính

Đột ngột

Không xác định được

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về lứa tuổi, viêm gan siêu vi A cấp thường gặp ở:

Bất cứ tuổi nào

Trẻ em và người trẻ

Người trẻ

Trẻ em

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi rút gây viêm gan A và E lây truyền qua đường

Tiêu hoá

Máu

Chu sinh

Tình dục

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi rút gây viêm gan B, C, D lây truyền qua những đường sau, ngoại trừ:

Máu

Từ mẹ sang con

Tình dục

Tiêu hoá

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diễn biến lâm sàng viêm gan vi rút E thường nhe, loại trừ:

Trẻ em

Trẻ em và người trẻ

Người trẻ

Phụ nữ có thai

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diễn biến lâm sàng viêm gan vi rút A thường là:

Nhẹ

Nặng

Trung bình

Nặng ở tuổi già

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi viêm gan vi rút B phối hợp vi rút D, thường diễn biến lâm sàng là:

Nhẹ

Nặng, có thể gây viêm gan tối cấp

Thể thông thường

Nặng ở người cao tuổi

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm đường truyền bệnh của vi rút viêm gan A là do:

ruồi, nhặng

người nấu dùng tay bị nhiễm và không nấu kỹ thức ăn

dùng chung bơm, kim tiêm

nguồn nước cung cấp bị nhiễm chất tiết của người bệnh

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm đường truyền bệnh viêm gan vi rút E là:

Thường gặp ở trẻ em

Do dùng chung bơm, kim tiêm

Đỉnh cao là mùa hè và mùa đông

Uống nước nhiễm chất thải người bệnh, xảy ra mùa mưa hoặc sau lụt

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm gan vi rút E thường có biểu hiện lâm sàng ở

Trẻ em (< 15 tuổi)

Người trẻ tuổi (15- 39 tuổi)

Trung niên (40 - 60 tuổi)

> 60 tuổi

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm dịch tễ học viêm gan vi rút B,C,D là:

Lây do nguồn nước sinh hoạt nhiễm chất thải của người bệnh

Số người bị nhiễm bệnh thấp

Bệnh chỉ có mặt ở Đông Nam Á

Lây nhiễm qua đường máu, dịch tiết, lây nhiễm từ mẹ sang con

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương thức truyền bệnh viêm gan vi rút B, C, D là:

Do ăn uống chung

Có thể xảy ra do dùng chung lại nhiều lần dao cạo râu làm chảy máu

Do đánh răng

Do dùng bàn chải tắm

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

HBV được lây truyền chủ yếu qua:

Truyền bệnh chu sinh hoặc do tiêm chích

Qua sửa

Chủ yếu do nhiễm trùng ở bào thai trong tử cung

Những thành viên khác của gia đình của bệnh nhân

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng thời kỳ ủ bệnh viêm gan vi rút cấp là:

Thường mệt mỏi chân tay không rõ ràng

Sốt

Chưa có biểu hiện lâm sàng rõ ràng

Đau bụng âm ỉ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là:

Thường âm thầm khó phát hiện

Thường diễn biến từ từ

Trong thể điển hình , nổi bật nhất là uể oải, mệt mỏi , chán ăn , nôn ói , đau bụng nhẹ và lâm râm ở hạ sườn phải

Sốt ,thường sốt cao

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu lâm sàng xuất hiện đầu tiên và kéo dài lâu nhất trong viêm gan vi rút cấp là:

Mệt mỏi, uể oải

Chán ăn

Đầy bụng, khó tiêu mỗi lần ăn

Đau bụng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nổi bật nhất thường xuất hiện trong viêm gan vi rút cấp có triệu chứng là:

Mệt mỏi, uể oải

Chán ăn

Đầy bụng, khó tiêu mỗi lần ăn

Đau bụng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng điển hình trong thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là:

Triệu chứng giống cảm cúm với đau cơ , đau khớp

Có biểu hiện triệu chứng của hội chứng bệnh huyết thanh với đau khớp, sốt, phát ban

Đột ngột vàng da - vàng mắt xuất hiện

Mệt mỏi, uể oải, chán ăn, đầy bụng, đau bụng âm ỉ vùng hạ sườn phải, nước tiểu ít và đậm màu, sốt, thường sốt nhẹ sau đó là xuất hiện vàng da, vàng mắt

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng điển hình thời kỳ toàn phát viêm gan vi rút cấp là:

Bệnh nhân cảm thấy nước tiểu ít đi và đậm màu , sau đó xuất hiện vàng da - vàng mắt

Gan to

Mệt mỏi, chán ăn, vàng da - vàng mắt xuất hiện

Sốt

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba triệu chứng lâm sàng luôn luôn có trong thời kỳ toàn phát của viêm gan vi rút cấp điển hình là:

Vàng da - vàng mắt , sốt , ngứa

Vàng da - vàng mắt , ngứa , gan to và chắc

Vàng da - vàng mắt , không sốt , nước tiểu đậm màu

Vàng da - vàng mắt , sốt , gan to và đau

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng thực thể trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường được phát hiện:

Tình trạng nhiễm trùng , nhiễm độc

Toàn trạng thường tốt, gan hơi to và đau nhẹ, lách có thể hơi to

Dấu hiệu tăng áp tĩnh mạch cửa

Dấu giãn mạch hình sao

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp một số biến chứng nguy hiểm gây tử vong có thể xảy ra là:

Viêm gan bán cấp

Xơ gan

Ung thư gan

Viêm gan tối cấp

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm thời kỳ phục hồi viêm gan vi rút cấp là:

Tiểu đậm màu kéo dài

Vàng da - vàng mắt còn tồn tại

Đa số trường hợp transaminase vẫn còn tăng cao

Bệnh nhân cảm thấy khỏe hơn, ăn ngon miệng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diễn biến phần lớn trường hợp nhiễm vi rút viêm gan cấp là:

Có thể tự giới hạn và khỏi bệnh dần

Thường để lại hậu quả lâu dài

Gây viêm gan mạn

Dễ bị viêm gan tối cấp và tử vong cao

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm gan vi rút cấp, thường SGOT - SGPT đều tăng:

gấp 2 lần giá trị trên của trị số bình thường

từ 2 -5 lần giá trị trên của trị số bình thường

từ 5 lần trở lên so với trị bình thường , tỷ lệ SGPT / SGOT > 1

trên 5 lần giá trị trên của trị số bình thường, tỷ lệ SGPT / SGOT < 1

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm diễn biến transaminase trong viêm gan vi rút cấp:

SGOT luôn luôn cao hơn SGPT

Tồn tại tồn tại > 6 tháng

Trở về bình thường trong thời kỳ hồi phục

Tăng cao nhất vào giai đoạn đầu của thời kỳ khởi phát

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất về sinh học trong viêm gan vi rút cấp là:

Bilirubin / máu tăng cao, cả trực tiếp và gián tiếp, chủ yếu là trực tiếp

Tỷ prothrombin

Siêu âm không có tắc mật

Phosphatase / máu tăng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán nguyên nhân viêm gan vi rút cấp thường dựa vào:

Các yếu tố lâm sàng

Sinh thiết dại thể gan

Các yếu tố xét nghiệm sinh học SGOT , SGPT tăng cao D. Sinh thiết dại thể gan

Các chỉ điểm huyết thanh vi rút như IgM -anti HAV, HBsAg và IgM anti HBc, anti HCV, IgM anti HEV

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường là hết sốt, vì vậy có thể giống bệnh nào sau:

Bệnh do leptospira

Bệnh sốt rét

Nhiễm khuẩn huyết có biến chứng gan

Viêm gan do nhiễm độc

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm gan vi rút cấp bao gồm:

Sử dụng kháng sinh càng sớm càng tốt

Điều trị nâng đỡ

Sử dụng thuốc nam

Điều trị triệu chứng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ nghỉ ngơi trong viêm gan vi rút cấp là:

Tại giường

Bệnh nhân có thể làm việc

Làm việc như bình thường

Cố gắng làm việc đều đặn

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số thuốc có thể sử dụng trong viêm gan vi rút cấp là:

Thuốc an thần

Thuốc kháng sinh

Khi nôn quá nhiều có thể dùng thuốc chống nôn

Tránh mọi thuốc do có thể có hại cho gan

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị, theo dõi bệnh viêm gan vi rút cấp, triệu chứng sau cần theo kiểm tra hàng ngày, ngoại trừ:

Chiều cao gan

Các rối loạn tri giác

Chán ăn, mất ngủ

Dấu hiệu tiêu chảy

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút A, E cấp là:

Tiêm phòng trẻ sơ sinh

Hạn chế tiếp xúc với máu và dịch tiết

An toàn thực phẩm

Dùng kim-bơm tiêm một lần

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là:

An toàn thực phẩm

Rửa tay trước khi ăn

Rửa tay sai khi đại tiện

An toàn truyền máu

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là

Người nấu ăn bếp tập thể khi mắc viêm gan B cần được cách ly

Vệ sinh môi trường

Sử dụng kim - bơm tiêm 1 lần

Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là sử dụng syringe và kim tiêm 1 lần?

Đúng

Sai

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là an toàn trong truyền máu?

Đúng

Sai

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là tiêm phòng bằng vắc xin?

Đúng

Sai

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là an toàn thực phẩm, giáo dục thói quen vệ sinh:

Đúng

Sai

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút A là:

15 -160

15 - 45

14 -60

30 -180

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút A, E thường là:

Từ từ

Cấp tính nhưng kéo dài

Cấp tính

Không rõ ràng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút B, C, D thường là:

Từ từ

Cấp tính hoặc từ từ

Rất cấp tính

Mơ hồ

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm gan vi rút A, E truyền bệnh qua:

Tiêu hoá

Máu

Chu sinh

Tình dục

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt nam, năm 1997, tỷ lệ bệnh nhân bị viêm gan cấp có IgM anti-HAV (+) là:

< 20 %

21 - 40%

41 - 50%

Khoảng 51 %

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng quan trọng của viêm gan vi rút tối cấp thường là:

Mất ngủ kéo dài

Gan lớn

Dấu giãn mạch hình sao

Rối loạn tri giác ngày một nhiều, rung cơ, cử động bất thường, gan teo nhỏ, xuất huyết da , niêm mạc

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường 2-3 tháng?

Đúng

Sai

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường kéo dài trên 6 tháng?

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack