vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 14
Quiz

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 14

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đay không phù hợp trong xét nghiệm máu bệnh nhân tả:

Số lượng hồng cầu tăng do cô đặc máu

Số lượng bạch cầu tăng do nhiễm khuẩn

Hct tăng

Tỷ trọng huyết tương tăng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Soi tươi phân tả dưới kính hiển vi cho thấy:

Hồng cầu đừng từng đám

Xác bạch cầu bị thoái hóa

Tễ tào niêm mạc ruột

Không thấy gì

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấy phân tả cho kết quả sau:

1 giờ

12 giờ

24 giờ

2 ngày

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch cần thiết được xem là phù hợp nhất trong điều trị tả là:

NatriClorua 0. 9% phối hợp với Ringer Latate

Ringer Latate phối hợp với Glucose 5%

Ringer Latate phối hợp với Manitol

Ringer Latate và dung dịch ORS uống

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước một bệnh nhân tả mất nước độ II, lượng dịch cần bù ngay là:

< 50ml/kg

50 - 60ml/kg

60 - 80 ml/kg

80 - 100ml/kg

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh và liều lượng ưu tiên được chọn điều trị Tả là:

Ofloxacine 400mg/ngày uống x 5ngày

Ampiciline 1000mg/ngày x 3 ngày

Tetracycilline 2g/ngày x 5 ngày

Tetracycilline 2g/ngày x 3 ngày

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tai biên cần chú ý trong khi điều trị tả ngoại trừ:

Co giật do chuyền nhiều nước quá

Bí tiểu

Choáng dịch chuyền

Giảm K+ gây liệt ruột và ngừng tim

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần dung dịch nào sau đây là tối ưu nên được lựa chọn trong điều trị tả:

Dacca (5,4,1)

Glucoza 5%

Cloruanatri 0,9%

Ringer lactate

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với bệnh tả, nếu được điều trị bằng kháng sinh đặc hiệu kết quả cấy phân(-) sau:

12 giờ

24 giờ

36 giờ

48 giờ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay bệnh tả được dự phòng chủ yếu bằng:

Ăn chín uống sôi

Phát hiện sớm những bệnh nhân tả để điều trị kịp thời

Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêu

Hóa dự phòng tập thể khi có dịch xảy ra

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các biện pháp sau đây, điều nào là thiết yếu trong việc phòng chống bệnh tả

Giám sát tả khi có dịch xảy ra

Cách li bệnh nhân để điều trị

Giáo dục sức khỏe cho cộng đồng

Sử dụng nguồn nước sạch

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để biện pháp hóa dự phòng trong bệnh tả có hiệu quả tối đa nên thực hiện khi:

Trong cộng đồng có xảy ra dịch

Ngay sau khi ăn thức ăn nghi ngờ bị nhiễm bệnh

Thường xuyên uống kháng sinh trước khi ăn

Có trường hợp đầu tiên trong gia đình mắc bệnh

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đề nghị sử dụng trong hóa dự phòng là

Olxacine

Bactrim

Doxycycline

Ampiciline

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tả thường có nồng độ K+, Na+, HCO3 – cao hơn so với huyết tương?

Đúng

Sai

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị bệnh tả, khi truyền dịch mà huyết áp không cải thiện thì sử dụng ngay các thuốc vận mạch như dopamin, isupren?

Đúng

Sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị bệnh tả, có thể dùng Aspirrin, Indomethacine, Clopromazin…để giảm bái xuất nước qua cơ chế giảm AMP vòng?

Đúng

Sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tả khi được điều trị với thuốc kháng sinh đặc hiệu hầu hết kiểm tra phân (-) sau 48 giờ

Đúng

Sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm công thức máu trong bệnh tả cho thấy bạch cấu tăng cao phản ảnh hội chứng nhiễm trùng khá rõ?

Đúng

Sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miễn dịch trong bệnh tả tương đối bền vững:

Đúng

Sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên cơ thể người, tụ cầu định cư thường xuyên ở:

Phổi - Màng phổ

Màng trong tim

Da, niêm mạc

Hậu môn- sinh dục

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh cảnh do tụ cầu gây nên ở người hay gặp nhất là:

Viêm nội tâm mạc

Nhiễm trùng huyết

Viêm cơ do tụ cầu

Chốc lỡ, nhọt ở da

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu bối là ổ nhiễm trùng da do tụ cầu gặp ở

Vùng tầng sinh môn

Bẹn

Nách

Vai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thể tối cấp do nhiễm tụ cầu là:

Viêm màng trong tim do tụ cầu

Tụ cầu phổi, màng phổi

Nhiễm mủ huyết do tụ cầu

Tụ cầu ác tính ở mặt

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng huyết do tụ cầu tần suất cao ở trường hợp nào sau đây?

Đặt Catherter dài ngày

Đặt nội khí quản dài ngày

Khai khí quản đặt canun dài ngày

Nặn nhọt ở da sớm

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng thường gặp trong bệnh viêm dạ dày ruột cấp do tụ cầu:

Xuất hiện sớm sau khi ăn lâm sàng nôn, đau bụng, ỉa chảy

Xuất hiện sớm sau khi ăn, lâm sàng với sốt nôn tiêu chảy

Xuất hiện sớm sau khi ăn, lâm sàng, đi cầu xối xã, phân lõng vàng tanh

Xuất hiện sau 12 giờ sau khi ăn, lâm sàng sốt đau bụng tiêu chảy

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định nhiễm trùng huyết do tụ cầu khi:

Cấy máu (+)

Cấy máu và cấy mủ ở thương tổn (+)

Cấy máu (+) nhiều lần

Khi cấy máu (-) thì phải kết hợp với các triệu chứng lâm sàng khác như sốt cao, rét run, có ổ di bệnh nhiều cơ quan phũ tạng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí hay bị tấn công nhất trong viêm nội tâm mạc do tụ cầu là

Valve 2 lá và valve động mạch chủ

Valve 2 lá và valve động mạch phổi

Valve 3 lá và valve động mạch chủ

Valve 3 lá và valve động mạch phổi

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng nào sau đây không phù hợp với nhuễm trùng, nhiễm độc thức ăn do tụ cầu:

Thời gian ủ bệnh ngắn khoảng 1-6 giờ

Bệnh nhân nôn nhiều, đau bụng và ỉa chảy

Trong phân có lẫn máu tươi

Phân lỏng thối

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh cảnh nào được xem là một biến chứng nặng của nhiễm trùng huyết do tụ cầu:

Viêm nội tâm mạc

Viêm phổi

Viêm gan

Viêm xương tủy xương

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý phổi do tụ cầu thường gặp ở trẻ nhỏ là:

Viêm phổi

Viêm phế quản

Phế quản- phế viêm

Tụ cầu phổi màng phổi

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tụ cầu gây nên bệnh cảnh lâm sàng nào ở tổ chức thần kinh:

Xuất huyết não

Viêm màng não mủ

Viêm não

Viêm tủy

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị nhọt tụ cầu ở da thông thường:

Sát trùng vùng da có thương tổn và làm vệ sinh

Làm sạch vết thương vùng da có thương tổn, nếu có nguy cơ tái đi tái lại nên dùng kháng sinh họ Cephalosporin thế hệ 1

Phải điều trị triệt để tránh biến chứng với Gentamycin + Peniciline

Cách ly và làm vệ sinh vùng thương tổn

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh được chọ lựa trong điều trị viêm nội tâm mạc do tụ cầu là:

Gentamycin

Cefazolin

Fosfomycin

Vancomycin

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian điều trị viêm nội tâm mạc do tụ cầu là:

1 - 2 tuần

4 - 6 tuần

6 - 8 tuần

1 - 2 tháng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian điều trị tụ cầu phổi - màng phổi là:

1 - 2 tuần

2 - 4 tuần

4 - 6 tuần

6 - 8 tuần

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào không phù hợp để dự phòng nhiễm tụ cầu từ da:

Kiểm tra người mang mầm bệnh ở các nhân viên làm kỹ nghệ thực phẩm

Tôn trọng qui chế vô trùng khi có phẩu thuật

Không nặn nhọt ở da sớm

Dùng kháng sinh dự phòng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng nhiễm tụ cầu cần phải:

Bảo vệ hàng rào da và niêm mạc tránh thương tổn

Giữ gìn vệ sinh thân thể

Tránh côn trùng đốt

Môi trường chung quanh khô ráo sạch sẽ

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp đề phòng nhiễm trùng huyết do tụ cầu ngoại trừ:

Không sử dụng kháng sinh bừa bãi làm xuất hiện chủng vi khuẩn kháng thuốc

Tuyệt đối vô trùng trong các thủ thuật

Giáo dục cho cộng đồng có thói quen vệ sinh trong sinh hoạt

Nâng cao sức đề kháng của cơ thể

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh tụ cầu kháng thuốc cần phải:

Dùng ngay kháng sinh mạnh từ đầu

Phối hợp kháng sinh trong điều trị

Phối hợp kháng sinh và khán viêm

Tất cả yếu tố trên

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tụ cầu vàng thường định cư ở da và niêm mạc kí chủ:

Đúng

Sai

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội độc tố của tụ cầu sản xuất ra làm rối loạn nhiều chức năng quan trọng:

Đúng

Sai

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán một trường hợp nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu khi cấy máu (+)?

Đúng

Sai

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên thế giới, bệnh nhiễm virus dengue chủ yếu xảy ra ở

các nước miền bán nhiệt đới

các nước miền ôn đới, nhiệt đới

các nước ôn đới, bán nhiệt đới

các nước nhiệt đới, bán nhiệt đới

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do sau làm bệnh nhiễm virus dengue ảnh hưởng đến lớn đến xã hội, ngoại trừ:

bệnh có tỷ lệ tử vong rất cao

tác động đến đời sống kinh tế - xã hội

hàng năm bệnh có tỷ lệ mắc cao

bệnh ảnh hưởng lớn đến ngân sách quốc gia

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, bệnh do nhiễm virus dengue có mặt ở, ngoại trừ:

các tỉnh ven biển miền Trung

các tỉnh miền Bắc

các tỉnh Tây nguyên

các tỉnh có khí hậu lạnh

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong vùng dịch sốt dengue xuất huyết lưu hành, đối tượng sau đây dễ mắc bệnh nhất, ngoại trừ:

Thiếu niên

Thanh niên

Trung niên

Người cao tuổi

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu như trong cộng đồng có mầm bệnh, vectơ, yếu tố nào sau đây có thể góp phần cho dịch sốt dengue xuất huyết dễ xảy ra, ngoại trừ:

Mật độ dân cư cao

Môi trường sống có nhiều vật đọng nước

Mật độ muỗi truyền bệnh cao

Nhiệt độ môi trường 140C

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào sau đây không thuộc về virus dengue:

Thuộc họ Flaviviridae

Thuộc nhóm Arbovirus

Miễn dịch không bền

Có miễn dịch chéo từng phần

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do nào sau đây gây khó khăn trong việc sản xuất vắc xin để chủng ngừa virus dengue:

Do virus dengue không có kháng nguyên vỏ

Do miễn dịch chéo từng phần tạm thời trong 4 type

Vì không thể nuôi cấy virus dengue

Vì virus đột biến rất nhanh

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chủ chủ yếu của virus dengue là:

Người

Loài khỉ

Lợn

Muỗi Aedes egypti

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack