vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 5
Quiz

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 5

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm khuẩn huyết tiên phát là:

Do vi khuẩn

Do vi khuẩn vào máu trực tiếp

Do vi khuẩn vào máu ngay từ đầu

Do vi khuẩn vào máu sau khi đã gây tổn thương ở cơ quan khác

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ảnh hưởng của nhiễm khuẩn huyết đối với bệnh nhân là:

Thường có tiên lượng tốt

Nếu không điều trị kịp thời hoặc không thích hợp thì có thể dẫn đến các ổ di bệnh hoặc các biến chứng: suy hô hấp, suy tim, sốc nhiễm khuẩn và có thể tử vong

Khỏi bệnh hoàn toàn

Gây tử vong

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm khuẩn huyết có thể gây nên do:

E. coli

P. aeruginosa

Klebsiella spp

Bất cứ vi khuẩn nào

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết thường gặp ở một số bệnh viện tỉnh miền Trung Việt nam là:

Vi khuẩn tụ cầu

E. coli

P. aeruginosa

Klebsiella spp

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 1996, trong chương trình giám sát quốc gia về "tính kháng thuốc của một số vi khuẩn thường gặp", S. typhi gây nhiễm khuẩn huyết chiếm tỷ lệ

1,1 -2,5%

2,6 -8,7%

8,7- 27%

> 28%

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại vi khuẩn ít gây nhiễm khuẩn huyết nhất là:

S. paratyphi A

Acinetobacter

S. paratyphi B

S. epidemidis

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường xâm nhập của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu thường là:

Sau nhiễm khuẩn đường hô hấp

Nhiễm khuẩn sau nạo, phá thai

Nhọt ngoài da

Bệnh đường tiêu hoá, gan mật

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán lâm sàng sớm nhiễm khuẩn huyết dựa vào:

Ổ nhiễm khuẩn tiên phát

Sốt cao, ổ nhiễm khuẩn thứ phát

Sốt cao, đau họng

Ổ nhiễm khuẩn tiên phát, sốt cao, tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc, bạch cầu trong máu tăng cao, chủ yếu đa nhân trung tính

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về lâm sàng, triệu chứng của hội chứng đáp ứng viêm toàn thân bao gồm:

Sốt > 38 độ C, bạch cầu/ máu> 12000/ml

Sốt kèm theo ổ nhiễm khuẩn ngoài da

Sốt ở bệnh nhân đái đường

Sốt ở bệnh nhân có tiền sử sỏi ống mật chủ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết, mẫu máu phải được cấy trên môi trường:

Ái khí

Yếm khí

Ái và yếm khí tuỳ tiện

Ái khí và yếm khí

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý ngoại khoa như:

Gãy xương kín

Viêm tuỷ xương

Chấn thương sọ não

Viêm tắc tĩnh mạch

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý sản khoa như:

Sót nhau sau sinh

Viêm phần phụ

Chửa ngoài tử cung

Rối loạn tiền mãn kinh

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý nội khoa như:

Viêm dạ dày

Viêm phổi

Viêm cơ tim

Viêm cầu thận cấp

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường vào gây nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu thường là:

Do viêm tắc tĩnh mạch

Do viêm nội tâm mạc cấp

Do viêm nội tâm mạc bán cấp

Đường bạch huyết

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường vào gây nhiễm khuẩn huyết do liên cầu thường là:

Do viêm tắc tĩnh mạch

Nhiễm trùng đường tiểu

Do viêm nội tâm mạc

Đường bạch huyết

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khởi phát nhiễm khuẩn huyết thường gặp là:

Triệu chứng thường khởi phát không rõ ràng

Dấu hiệu của nhiễm khuẩn tại chỗ ( Nóng ,đỏ, sưng, đau )

Sốt cao

Amygdale sưng to

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khởi phát nhiễm khuẩn huyết cần đặc biệt lưu ý là:

Dấu hiệu của nhiễm khuẩn tại chỗ ( Nóng ,đỏ, sưng, đau )

Dấu hiệu viêm tắc tĩnh mạch liên quan trực tiếp đến ổ nhiễm trùng khởi điểm

Triệu chứng ở cơ quan bị bệnh đã có từ trước trong tiền sử

Sốt cao

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng khởi phát gây nhiễm khuẩn huyết sau nhổ răng là

Amygdale sưng

Sưng phù mặt, hàm, sốt cao

Đau vùng họng

Mắt lồi

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm khuẩn huyết thường không gây biến chứng sau:

Biến chứng tim phổi: Giảm PaO2 động mạch, hội chứng suy hô hấp cấp (Acute respiratory distress syndrome)

Suy tim cấp

Suy chức năng cơ tim: tụt huyết áp và tử vong

Giảm thể tích máu

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nặng và thường gặp của nhiễm khuẩn huyết là:

Choáng nhiễm khuẩn và suy đa phủ tạng

Biến chứng tim phổi: Giảm PO2 động mạch

Biến chứng tim phổi: hội chứng suy hô hấp cấp

Biến chứng thận: tiểu ít, protein niệu, viêm cầu thận cấp, hoại tử vỏ
thận

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nặng nhất của nhiễm khuẩn huyết là:

Viêm màng não

Ap xe phổi

Choáng nhiễm khuẩn

Áp xe đa cơ

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng thường gặp nhất của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:

Viêm màng não

Choáng nhiễm khuẩn

Vàng da, hội chứng gan thận

Áp xe đa cơ

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng ít gặp của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:

Viêm màng não

Áp xe phổi

Sốc lạnh (sốc nhiễm khuẩn)

Áp xe đa cơ

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thái độ xử trí sớm một nhiễm khuẩn huyết gồm:

Đợi kết quả xét nghiệm rồi xử lý, tránh sai lầm

Tiến hành điều trị ngay không cần xét nghiệm hoặc kết quả xét nghiệm

Tiến hành khẩn trương, lấy mẫu nghiệm và xét nghiệm rồi điều trị ngay

Điều trị đặc hiệu ngay không cần xét nghiệm

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân có nhọt ở ngoài da, động tác sau đây là có hại:

Cho uống thuốc kháng sinh

Bôi thuốc sát khuẩn tại chỗ

Hoàn toàn không bôi thuốc gì tại chỗ

Nặn non hoặc gây sang chấn

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân có nhọt ở ngoài da, loại thuốc sau đây là không nên dùng:

Cho uống thuốc kháng sinh

Bôi thuốc sát khuẩn tại chỗ

Uống corticoide

Hoàn toàn không bôi thuốc gì tại chỗ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:

Chọn Penicillin, đường truyền tĩnh mạch, liều cao, vì tụ cầu nhạy cảm tốt

Kháng sinh kìm khuẩn

Liều thông thường

Dùng kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu là:

Phối hợp kháng sinh ngay vì bệnh thường nặng và hay có biến chứng sốc

Chọn Penicillin, đường truyền tĩnh mạch, liều cao

Kháng sinh kìm khuẩn

Liều thông thường

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết mà cấy máu không mọc vi khuẩn gây bệnh là:

Đường truyền tĩnh mạch, có thể phối hợp kháng sinh, chọn kháng sinh dựa vào đặc điểm dịch tễ học của từng vùng và kinh nghiệm trước đó

Chọn Penicillin, đường truyền tĩnh mạch, liều cao, hơn nữa là loại thuốc rẻ tiền, dễ kiếm

Kháng sinh kìm khuẩn

Liều thông thường

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết là:

Kháng sinh kìm khuẩn

Kháng sinh diệt khuẩn

Đường uống, liều cao

Liều thông thường

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị nhiễm khuẩn huyết vai trò quan trọng trong chăm sóc bệnh nhân là:

Tuân thủ tốt chế độ điều trị

Giải quyết những khó khăn về cuộc sống bệnh nhân

Hướng dẫn cho bệnh nhân về chuyên môn

Hỗ trợ từ gia đình về kinh tế

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán giai đoạn khới phát nhiễm khuẩn huyết chủ yếu dựa vào dấu hiệu sốt, gan, lách, hạch sưng?

Đúng

Sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán giai đoạn toàn phát nhiễm khuẩn huyết chủ yếu dựa vào dấu hiệu ổ nhiễm khuẩn tiên phát?

Đúng

Sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết dựa vào cấy máu:

Đúng

Sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc nhiễm khuẩn có thể xảy ra trong các trường hợp sau:

Sốc do giảm thể tích máu như do chảy máu sau chấn thương

Sốc do do trực khuẩn gram (-)

Sốc do thoát huyết tương do sốt xuất huyết, sốt mò nặng

Sốc do tiêu chảy nặng: Tả, nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do độc tố

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đa số (2/3) trường hợp sốc nhiễm khuẩn là do:

Não mô cầu

Vius

Vi khuẩn gram (- )

Vi khuẩn kỵ khí Clostridia

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc nhiễm khuẩn ít gặp hơn ở:

Não mô cầu

E. Coli

Vi khuẩn gram (- )

Vi khuẩn kỵ khí Clostridia

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc nhiễm khuẩn xảy ra ở cơ địa:

Suy giảm miễn dịch

Phẫu thuật dường tiết niệu

Nội soi ổ bụng

Đặt nội khí quản

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng sốc nhiễm khuẩn gồm:

Lách lớn

Tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc

Có vết thương ngoài da

Viêm màng não

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện thần kinh ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn thường có:

Mạch nhanh, huyết áp thấp

Rối loạn ý thức, kích thích, vật vã, ý thức u ám, sau đó hôn mê

Sốt cao dao động , rét run, thở nhanh

Phát ban ngoài da (như sốc do não mô cầu)

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu lâm sàng có giá trị chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn là:

Mạch nhanh nhẹ, huyết áp tụt, kẹp

Rối loạn ý thức, kích thích, vật vã, ý thức u ám, sau đó hôn mê

Sốt cao dao động, rét run

Phát ban ngoài da (như sốc do não mô cầu)

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện rối loạn tưới máu mô ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn thường có:

Mạch nhanh, huyết áp thấp

Nổi vân tím và đầu chi lạnh, và tím tái

Rối loạn ý thức, kích thích, vật vã, ý thức u ám, sau đó hôn mê

Sốt cao dao động , rét run, thở nhanh

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng của sốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm là:

Hội chứng gan thận

Sốt cao liên tục

Bệnh nhân có tiền sử viêm xoang

Da ẩm lạnh , xanh tím chi, tụt huyết áp, mạch khó bắt

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng điển hình của sốc nhiễm khuẩn do não mô cầu là:

Thường gặp ở người lớn

Sốt , ớn lạnh, nhiệt độ 39 độ C hoặc cao hơn

Phát ban kiểu hoại tử trên da

Da ẩm lạnh, xanh tím chi

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng sẽ có biểu hiện:

Nhiễm toan, suy thận cấp, hội chứng ARDS, suy tim cấp, đông máu nội mạch rải rác và xuất huyết phủ tạng

Mạch nhanh, nhẹ

Huyết áp tụt

Rối loạn vận mạch

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng ở hệ hô hấp chính trong sốc nhiễm khuẩn là:

PO2 giảm

Thở chậm, sâu

Hội chứng suy hô hấp cấp ở người lớn tuổi ARDS

Thở nhanh, nông

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng ở hệ tim mạch chính trong sốc nhiễm khuẩn là:

PO2 giảm

Tím tái

Suy giảm chức năng cơ tim

Suy tim

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu sớm nhất của biến chứng phổi trong sốc nhiễm khuẩn là:

Sự tăng tính thấm phổi, giảm co dãn phổi

Giảm ô xy động mạch

PaO2 giảm

Hội chứng suy hô hấp cấp ở người lớn tuổi ARDS

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu sớm nhất của biến chứng rối loạn đông máu trong sốc nhiễm khuẩn là:

Chảy máu đường tiêu hoá

Phát ban ngoài da kiểu hoại tử

Bầm tím nơi tiêm chích

Giảm tiểu cầu

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm cần theo dõi trong sốc nhiễm khuẩn để tiên lượng là:

Xét nghiệm Bilirubin máu và các enzym gan

Đường máu

Tăng ure máu, protein niệu

PaCO2 máu động mạch, acid lactic máu

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack