vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 4
Quiz

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 4

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng mạch nhiệt phân ly là:

Ðặc trưng cho bệnh thương hàn

Ðặc trưng chỉ cho thương hàn do Samonella typhi

Không nhất thiết là do thương hàn

Chỉ đúng ở giai đoạn đầu của bệnh thương hàn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định kháng sinh trước một trường hợp sốt chưa rõ nguyên nhân tuỳ thuộc vào:

Tính chất cấp cứu của bệnh đang nghi ngờ

Thường được chấp nhận rộng rãi vì nước ta hầu hết là do nhiễm trùng

Chỉ được chỉ định khi có kết quả kháng sinh đồ. Tránh lạm dụng kháng sinh không cần thiết

Có thể dùng sau khi đã lấy bệnh phẩm cần thiết để tìm vi khuẫn nghi ngờ gây bệnh nhất là khi bệnh có tính chất diễn biến nhanh

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các xét nghiệm sau đây, xét nghiệm nào không có tính chất xâm nhập:

Siêu âm tim qua đường thực quản

Chụp nhuộm động mạch não

Nội soi ổ bụng

CT scanner sọ não không dùng thuốc cản quang

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, theo quan điểm mới, người ta chia sốt chưa rõ nguyên nhân thành bao nhiêu nhóm?

2 nhóm: nhiễm trùng và không nhiễm trùng

3 nhóm: nhiễm trùng, nhóm sốt do nguyên nhân nội sinh, nhóm do nguyên nhân ngoại sinh (không nhiễm trùng)

4 nhóm: theo định nghĩa cổ điển, sốt và giảm bạch cầu, sốt sau khi vào viện (vì bệnh khác), sốt ở người nhiễm HIV

Không có quan điểm nào mới, người ta giữ nguyên định nghĩa và tiêu chuẩn cũ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng rét run khi khởi đầu một cơn sốt:

Chứng tỏ bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết

Chứng tỏ Interleukin 1 đang kích thích trung tâm điều hoà thân nhiệt, đặt cơ thể đến một ngưỡng nhiệt độ mới

Chứng tỏ bệnh nhân sắp lên một cơn sốt rét

Là hiện tượng sinh nhiệt để nâng nhiệt độ cơ thể lên

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu không loại bỏ được một nguyên nhân nhiễm trùng nặng trước một bệnh nhân sốt cao. Ta:

Có thể dùng ngay kháng sinh bao vây, vì tính mạng của bệnh nhân

Cần phải xác định được vi khuẫn gây bệnh rồi mới cho kháng sinh

Có thể dùng kháng sinh, nhưng trước đó phải lấy các bệnh phẩm cần thiết để xét nghiệm vi sinh học

Phải cấy máu trước khi dùng kháng sinh

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nào sau đây là ưu tiên nhất trong các nguyên tắc chỉ định xét nghiệm tìm nguyên nhân trước một trường hợp sốt chưa rõ nguyên nhân là:

Các xét nghiệm không xâm nhập trước các xét nghiệm xâm nhập

Các xét nghiệm ít hay không có tai biến trước các xét nghiệm có thể nguy hiểm cho bệnh nhân

Các xét nghiệm rẻ tiền trước các xét nghiệm đắt tiền

Các xét nghiệm đặc hiệu cho một bệnh đang nghi ngờ trước các xét nghiệm đánh giá tình trạng của bệnh nhân

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nào sau đây là ưu tiên nhất trong các nguyên tắc chỉ định các xét nghiệm để xử trí cấp cứu trước một trường hợp sốt chưa rõ nguyên nhân là:

Các xét nghiệm ít hay không có tai biến trước các xét nghiệm có thể nguy hiểm cho bệnh nhân

Các xét nghiệm rẻ tiền trước các xét nghiệm đắt tiền

Các xét nghiệm đặc hiệu cho một bệnh đang nghi ngờ các xét nghiệm đánh giá tình trạng của bệnh nhân

Các xét nghiệm đánh giá các chức năng sống quan trọng của bệnh nhân trước các xét nghiệm khác

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước một bệnh nhân sốt cao, nhưng không có các biểu hiện nguy hiểm (suy tim, khó thở. . . ) cũng không có các tác dụng phụ gây phiền hà nhiều cho bệnh nhân (nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt…), thái độ xử trí là:

Vẫn phải cho hạ nhiệt vì sốt vẫn có tác dụng nguy hiểm âm thầm cho cơ thể như mất nước, suy mòn

Không cần cho hạ nhiệt, chủ yếu tìm nguyên nhân

Vẫn phải cho hạ nhiệt trong khi tiếp tục tìm nguyên nhân

Không cho hạ nhiệt, nhưng theo dõi kỹ để xử trí những tác dụng có hại của sốt lên cơ thể bệnh nhân trong khi tìm nguyên nhân gây sốt

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các câu sau, câu nào không đúng: Các tính chất của thân nhiệt cao trong say nóng (hay say nắng) và sốt

Bản chất giống nhau vì đều làm nhiệt độ cơ thể cao hơn bình thường

Say nóng hay say nắng là do tác dụng trực tiếp của môi trường, còn sốt thường do nhiễm khuẫn

Say nóng hay say nắng do trung tâm điều hoà thân nhiệt bị tác dụng bởi tia tử ngoại, còn sốt là do các chất sinh sốt nội và ngoại sinh tạo nên

Sốt là tình trạng thân nhiệt cơ thể được đưa lên mức cân bằng mới cao hơn bình thường trong khi say nóng hay say nắng là do cơ thể không thể thải nhiệt được dẫn đến tình trạng thân nhiệt tăng lên dần

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân sau khi phẫu thuật, xuất hiện sốt kéo dài không rõ nguyên nhân, cần phải:

Tìm các ổ áp xe có liên hệ đến vết mỗ, nhất là khi có đường dẫn lưu tự nhiên khá xa vết mỗ

Xem lại tình trạng nhiễm trùng tại các thiết bị lưu lại trên cơ thể bệnh nhân (ống dẫn lưu dịch, catheter. . )

Huyết khối thuyên tắc sau mỗ gây sốt

Cần xét kỹ tất cả các nguyên nhân trên và cả trường hợp nhiễm một bệnh có sốt khác kèm theo

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những phụ nữ có thân nhiệt  380 C trên 3 tuần, không kèm theo một bất thường nào về lâm sàng cũng như cận lâm sàng thì:

Vẫn xếp vào nhóm sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân dù thân nhiệt có thấp hơn nhiệt độ quy ước để tiến hành tìm nguyên nhân cho bệnh nhân

Đó chỉ là tăng thân nhiệt sinh lý ở nửa chu kỳ sau khi rụng trứng ở những phụ nữ có chu kỳ kinh dài

Là trường hợp rối loạn điều hòa thân nhiệt tự động, không cần phải khảo sát và cũng là lý do khiến định nghĩa sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân đưa lên 3802 C

Chỉ gặp ở những phụ nữ ở thường xuyên trong môi trường quá nóng và độ ẩm cao, không thoát nhiệt được

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát hiện sốt giả vờ thường nhờ vào:

Mâu thuẫn giữa lâm sàng và cận lâm sàng

Phát hiện động cơ bệnh nhân giả vờ sốt (trốn nghĩa vụ quân sự, đòi bồi thường, ăn vạ...).

Mâu thuẫn giữa bệnh sử và diễn tiến lâm sàng

Tự tay người thầy thuốc lấy nhiệt độ cho bệnh nhân

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một bệnh nhân nhiễm HIV có sốt kéo dài, ta nhận định:

Là tất nhiên, vì sốt kéo dài là một triệu chứng chỉ điểm nhiễm HIV

Báo hiệu bệnh nhân bước vào giai đoạn AIDS

Cần phải tìm nguyên nhân gây sốt như các bệnh nhân khác. Lưu ý đến các tác nhân gây bệnh cơ hội có sốt

Cần phải cho ngay thuốc kháng HIV, vì sốt biểu hiện virut đang nhân lên mạnh trong cơ thể bệnh nhân

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuy không phải tất cả các trường hợp sốt đều do nhiễm trùng nhưng:

Tất cả các trường hợp nhiễm trùng đều có sốt

Cần phải tìm nguyên nhân nhiễm trùng trước mọi trường hợp sốt

Chỉ tìm nguyên nhân nhiễm trùng khi sốt kèm theo dấu chỉ điểm đặc hiệu cho một tác nhân nhiễm trùng nào đó

Chỉ tìm nguyên nhân nhiễm trùng sau khi loại các nguyên nhân gây sốt khác.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, những người sốt kéo dài trên 3 tuần, không tìm ra nguyên nhân nhưng thân nhiệt luôn luôn nằm từ 37 8 đến 38 3C vẫn được xếp vào sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân?

Đúng

Sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi không tìm ra nguyên nhân, hạ sốt là một phương pháp tốt để điều trị bệnh nhân?

Đúng

Sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân, do kháng sinh được dùng phổ biến nên nguyên nhân tìm ra sau đó thường không phải do nhiễm trùng

Đúng

Sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ổ nung mủ sâu có thể là nguyên nhân gây sốt kéo dài?

Đúng

Sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm HIV có thể là một nguyên nhân gây sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân dù đang ở giai đoạn sơ nhiễm?

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm nội tâm mạc bán cấp có thể vẫn là nguyên nhân gây sốt kéo dài khi cấy máu và cả siêu âm tim qua lồng ngực đều không phát hiện gì?

Đúng

Sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh có thể là một nguyên nhân gây sốt kéo dài?

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sốt cao, luôn luôn phải tìm cách hạ nhiệt cho trẻ em hoặc người lớn tuổi vìémót có ảnh hưởng nguy hiểm đến hệ thần kinh trung ương?

Đúng

Sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh và dự phòng nhiễm vi khuẩn trong công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu là hết sức quan trọng nhằm:

Đạt được mục tiêu kinh tế cho mọi người

Điều trị phổ cập ở trong địa phương

Điều trị bệnh kịp thời

Giảm hiện tượng đề kháng kháng sinh

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc kháng sinh là những chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp, nó tác động lên tác nhân gây bệnh là:

Vi rút

Nấm

Ký sinh trùng

Vi khuẩn

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, kháng sinh là loại thuốc thường được dùng phổ biến ở khắp mọi nơi nhất là ở những nước đang phát triển vì:

Là loại thuốc rẻ tiền

Bệnh do vi khuẩn là nguyên nhân chính gây bệnh và tử vong

Là loại thuốc mà khi dùng bệnh nhân hết sốt nhanh

Là loại thuốc dễ tìm vì có sẵn trên thị trường

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xu thế hiện nay, sử dụng thuốc kháng sinh phải theo nguyên tắc vì:

Tránh gây bệnh do thuốc

Giảm tỷ lệ tử vong

Giảm sự phát triển hiện tượng đề kháng kháng sinh

Giảm chi phí điều trị

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh tác động qua cơ chế diệt khuẩn (Bactericides) là nhóm:

Phenicoles

Cyclines

Macrolides

Beta lactamines

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh tác động qua cơ chế kìm khuẩn (bacteriostatique) là nhóm:

Beta lactamines

Cyclines

Aminosides

Quinolones

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự đề kháng của vi khuẩn đối với kháng sinh không qua cơ chế:

Do sự thay đổi vị trí tác động của thuốc kháng sinh

Qua plasmide hay sự đột biến

Do sự giảm tính thấm của màng tế bào đối với kháng sinh

Miễn dịch học

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính dược học của kháng sinh không được đánh giá bởi:

Nồng độ thuốc trong huyết thanh và tổ chức, so sánh theo thời gian sau khi dùng thuốc

Liều lượng thuốc

Số lần dùng trong ngày

Tính cơ địa

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ do sử dụng thuốc kháng sinh gây nên là:

Hết sốt

Triệu chứng lâm sàng giảm dần

Rối loạn vi khuẩn chí: viêm đại tràng màng giả

Tốc độ máu lắng giảm

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ do đường vào của thuốc kháng sinh là

Áp xe cơ

Viêm mao mạch

Sốt

Đau bụng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh được chỉ định trong:

Nhiễm ký sinh trùng

Nhiễm nấm

Nhiễm vi khuẩn ở ngưòi khoẻ mạnh

Nhiễm vi khuẩn có chỉ điểm trên vi khuẩn học

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định sử dụng kháng sinh để dự phòng trong:

Nhiễm trùng đường tiểu

Thấp khớp cấp

Viêm nội tâm mạc

Viêm màng não

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ bộ xác định tác nhân gây bệnh để sử dụng kháng sinh sớm, dựa vào:

Vị trí ổ nhiễm khuẩn

Theo kinh nghiệm trước đó

Triệu chứng lâm sàng của nhiễm vi khuẩn và xét nghiệm lấy bệnh phẩm để nhuộm gram

Theo đặc điểm dịch tễ của từng vùng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định tác nhân gây bệnh để chọn kháng sinh chủ yếu dựa vào:

Kết quả nhuộm gram (dịch não tuỷ hoặc đàm)

Kết quả xét nghiệm phát hiện kháng nguyên trực tiếp (như trong viêm màng não)

Kết quả nuôi cấy và kháng sinh đồ trước khi sử dụng kháng sinh

Chẩn đoán lâm sàng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt nguyên tắc, sau khi lấy bệnh phâme cần chờ kết quả xét nghiệm, chưa cần cho thuốc kháng sinh ngay trong trường hợp:

Nhiễm khuẩn huyết

Viêm màng não

Nhiễm trùng ở người suy giảm miễn dịch

Viêm họng hạt

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc lựa chọn thuốc kháng sinh ban đầu dựa trên phân tích một vài tiêu chuẩn như:

Ổ nhiễm khuẩn khởi điểm

Tác nhân gây nhiễm khuẩn

Triệu chứng lâm sàng

Chỉ A,B là đúng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phối hợp thuốc kháng sinh khi:

Mác bệnh nhiễm khuẩn

Vi khuẩn nhạy cảm tốt với kháng sinh đó

Tác nhân gây bệnh đã được xác định

Có nguy cơ nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn nặng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không phối hợp thuốc kháng sinh khi:

Vi khuẩn đề kháng thuốc kháng sinh

Tác nhân gây bệnh và kết quả kháng sinh đồ đã được xác định

Có nguy cơ nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn nặng

Tác nhân gây bệnh đã được xác định

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân nghi bị viêm màng não phải dùng thuốc kháng sinh có đặc điểm:

Có thể thấm tốt qua hàng rào máu não - nước não tuỷ, kháng sinh diệt khuẩn

Khả năng thấm của kháng sinh vào ổ viêm

Thuốc có nồng độ cao trong nuớc tiểu hơn trong máu

Chọn kháng sinh kìm khuẩn

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn giai đoạn đã áp xe hoá cần chọn kháng sinh:

Không có chỉ định dùng kháng sinh

Thấm tốt vào ổ nhiễm khuẩn

Phối hợp kháng sinh

Theo kinh nghiệm trước đó

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn:

Đúng

Sai

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh được chỉ định trong điều trị dự phòng tái phát bệnh thấp khớp cấp:

Đúng

Sai

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết là hội chứng đáp ứng viêm toàn thân gây nên do:

Vi trùng

Vi rút

Vi khuẩn

Nấm

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xu thế lớn nhất hiện nay của bệnh nhiễm khuẩn huyết là:

Bệnh ngày càng gia tăng do sử dụng kháng sinh bừa bãi

Điều trị đạt kết quả tốt do giải quyết được ổ nhiễm khuẩn ban đầu

Sự đề kháng kháng sinh của tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết

Điều trị không cần biết rõ dịch tễ học của sự nhạy cảm kháng sinh của từng vùng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm khuẩn huyết khác với hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS systemic inflamatory response syndrome) bởi:

Phản ứng viêm toàn thân

Do vi khuẩn

Do bỏng

Do chấn thương

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đinh nghĩa nhiễm khuẩn huyết là:

Sự đột nhập của vi khuẩn vào máu

Vi khuẩn có ở vị trí nhiễm ban đầu

Có ổ nhiễm khuẩn thứ phát

A,B,C là đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm khuẩn huyết thứ phát là:

Do vi khuẩn

Do vi khuẩn vào máu trực tiếp

Do vi khuẩn vào máu ngay từ đầu

Do vi khuẩn vào máu sau khi đã gây tổn thương ở cơ quan khác

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack