vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 11
Quiz

1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm có đáp án - Phần 11

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lỵ trực khuẩn có thể gây các biến chứng tại ruột sau, ngoại trừ:

Xuất huyết

Thủng đại tràng gây viêm phúc mạc

Rối loạn vi khuẩn chí

Lồng ruột

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm cấy phân ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn có các đặc điểm sau, ngoại trừ:

Tỷ lệ phân lập vi khuẩn Shigella từ phân tươi thấp

Kết quả (+) đạt được trong 24 h sau khi có triệu chứng lâm sàng

Tỷ lệ (+) cao nhất là trong ngày đầu của bệnh

Kết quả (+) có thể kéo dài vài tuần nếu không điều trị kháng sinh

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thể lâm sàng của lỵ trực khuẩn, thể lỵ kéo dài có các đặc điểm sau, ngoại trừ:

Thường gặp ở trẻ suy dinh dưỡng hay người già suy kiệt

Có thể gây phản ứng giả bạch cầu cấp , nhiễm trùng máu

Do S. dysenteria type 1

Có thể gây nhiễm trùng huyết do Shigella

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về sinh lý bệnh của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng:

Tổn thương lúc đầu khu trú ở đại tràng Sigma sau đó lan lên phần trên của đại tràng

Trong trường hợp nặng viêm lan tỏa đến đoạn cuối của hồi tràng

Tiêu chảy do rối loạn hấp thu nước và điện giải

Tiêu chảy do rối loạn hấp thu chất dinh dưỡng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về nguyên tắc điều trị lỵ trực khuẩn cần chọn kháng sinh đúng nhất là:

Theo kinh nghiệm

Theo kháng sinh đồ

Rẻ tiền

Bằng đường uống, thải qua đường tiêu hoá

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nên chọn chế độ ăn nào sau đây cho bệnh nhân lỵ trực khuẩn giai đoạn toàn phát:

Cháo thit, cá, nước hoa quả

Cơm thịt, cá, rau quả

Cháo cà rốt, trứng, sửa

Cháo thit, trứng, rau quả

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn, cần chọn loại nước nào sau đây:

Nước thịt

Nước cháo

Nước đường

Nước hoa quả

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn suy kiêt nặng, nên chọn loại dịch chuyền nào sau:

Ringer lactat

Moriamin

Morihepamin

Plasma tươi

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị lỵ trực khuẩn, thuốc giảm đau có các tác hại sau, ngoại trừ:

Làm chậm thải vi khuẩn

Dễ gây sa trực tràng

Kéo dài thời gian bệnh

Làm bệnh nặng thêm

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng bệnh lỵ trực khuẩn ở nước ta hiện nay, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất:

Chủng ngừa vắc- xin chứa vi khuẩn chết

Chủng ngừa vắc- xin chứa vi khuẩn sống giảm độc lực

Uống thuốc phòng sau khi tiếp xúc với người bệnh

Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong yếu tố tiên lượng nặng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không phù hợp:

Trẻ sơ sinh, người già suy kiêt

Vãng khuẩn huyết

Đau bụng nhiều

Hạ thân nhiệt

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lâm sàng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây đúng:

Thời kỳ ủ bệnh 2 - 7 ngày

Bệnh khởi đột ngột với đau bụng quặn từng cơn kèm đi cầu phân nhầy máu

Ở thời kỳ toàn phát bệnh nhân thường sốt cao hơn thời kỳ khởi phát

Triệu chứng mót rặn bao giờ cũng có

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định lỵ trực khuẩn dựa vào:

âm sàng + dịch tễ

Lâm sàng + công thức máu

Cấy phân + dịch tễ

Lâm sàng + cấy phân

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán phân biệt lỵ trực khuẩn và hội chứng lỵ do các vi khuẩn khác chủ yếu dựa vào các dấu hiệu sau, ngoại trừ:

Cấy phân

Tính chất phân

Dấu hiệu mót rặn

Triệu chứng đau bụng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng chống sự lây lan của bệnh lỵ trực khuẩn tại các cơ sở y tế cần thực hiện các biện pháp sau, ngoại trừ:

Cung cấp đủ nước và xà phòng rửa tay

Rửa ty sạch bằng xà phòng trước và sau khi khám bệnh

Không được phân những nhân viên phục vụ bệnh nhân lỵ vào việc nấu ăn

Không đổ phân bệnh nhân vào nhà vệ sinh chung

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về việc dùng kháng sinh để phòng bệnh lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng:

Không có kết quả

Làm tăng tỷ lệ kháng thuốc

Làm cho việc điều tra bệnh trở nên khó khăn

Làm giảm tỷ lệ mắc bệnh

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng bệnh cá nhân lỵ trực khuẩn, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất:

Xữ lý tốt nước thải và nước uống

Xây dựng hố xí hợp vệ sinh

Phát hiện và điều trị người lành mang trùng

Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong vệ sinh ăn uống và vệ sinh thực phẩm, để phòng lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng:

Không ăn các thức ăn tươi

Đun nấu thức ăn cho đến khi chín

Ăn thức ăn khi còn nóng

Rửa tay bằng xà phòng trước khi nấu ăn, trước khi ăn uống và sau đại tiểu tiện

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Shigella là một loại trực khuẩn gram(-), di động, thuộc họ Enterobacteriaceae?

Đúng

Sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở các nước đang phát triển, có thể xảy ra các vụ dịch lỵ trực khuẩn lớn với tỷ lệ tử vong có nơi lên đến 15 %?

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không nên cho bệnh nhân bị lỵ trực khuẩn ăn nhiều chất đạm vì tổn thương ở ruột gây giảm hấp thu chất dinh dưỡng?

Đúng

Sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng chống lỵ trực khuẩn không được ăn các thức ăn chưa được nấu chín?

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay vaccin phòng bệnh lỵ trực khuẩn chứa vi khuẩn sống giảm độc lực đã được ứng dụng có kết quả ở nhiều nước trên thế giới?

Đúng

Sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm não mô cầu là bệnh:

Của trẻ em

Của người lớn

Của bất cứ lứa tuổi nào

Tất cả mọi người trừ người già

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Não mô cầu không gây bệnh nào sau đây:

Viêm màng não mủ

Viêm phổi

Chảy máu thượng thận

Viêm não

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng huyết não mô cầu:

Luôn luôn là bệnh tối cấp, nguy hiểm

Có thể tối cấp, nhưng cũng có thể mạn tính

Sau đợt nhiễm trùng huyết thường gây viêm màng não mủ

Là hậu quả của viêm màng não mủ không điều trị

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào sau đây không là tiên lượng nặng của nhiễm trùng huyết não mô cầu:

Các ban xuất huyết tụ lại thành mảng lớn một cách nhanh chóng

Huyết áp hạ

Không có viêm màng não mủ kèm theo, nhất là ở trẻ em

Có viêm khớp kèm theo

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chúng ta có thể tìm được não mô cầu trong bối cảnh nhiễm trùng huyết khi:

Cấy máu

Cấy bệnh phẩm ở những mảng họai tử ở ban xuất huyết

Dịch não tủy nếu có viêm màng não đi kèm

Bất cứ dịch nào của cơ thể

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể phân biệt được với các vi khuẫn khác nhờ vào:

Bạch cầu đa nhân trung tính trong dịch não tủy rất nhiều so với các vi khuẫn khác

Đường dịch não tủy rất giảm, thậm chí chỉ còn vết

Luôn luôn có nhiễm trùng huyết và viêm màng não mủ đồng thời

Không thể phân biệt được với các vi khuẫn khác

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể dẫn đến biến chứng:

Tổn thương các dây thần kinh sọ não như dây VIII, dây II

Não úng thủy

Dày dính màng não

Dãn não thất

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây không đúng trong nguyên tắc điều trị nhiễm trùng huyết do não mô cầu là:

Điều trị ngay tức khắc không chờ kết quả xét nghiệm

Trước khi cho kháng sinh, phải lấy bệnh phẩm xét nghiệm tìm vi khuẫn

Phải dùng ngay liều cao đường tĩnh mạch kháng sinh

Dùng ngay Penicilline G liều cao vì là thuốc đặc hiệu cho não mô cầu

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh xử dụng sớm trong viêm màng não mủ khi chưa có xét nghiệm vi khuẫn là:

Penicilline G vì có thể điều trị tốt não mô cầu, phế cầu là những vi khuẫn thường gây viêm màng não mủ nhất

Cephalosporine thế hệ 3

Chloramphenicol TM vì thuốc nầy thấm qua hàng rào máu não rất tốt

Phối hợp Penicilline G TM với Gentamycine TB

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xẩy ra dịch não mô cầu, những người có nguy cơ cao có thể đề phòng bằng các thuốc:

Rifampicin

Amoxicilline

Peniciliine G

Cephalexin

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây không đúng: Ngoài bệnh cảnh nhiễm trùng huyết và viêm màng não mủ, não mô cầu có thể gây bệnh?

Ở khớp

Ở da

Thượng thận

Ở thận

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng huyết do não mô cầu có thể:

Có thể kèm theo viêm màng não mủ

Có thể gây chảy máu thượng thận

Có thể kèm viêm phổi

Kèm viêm thận, bể thận

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Não mô cầu có thể gây các bệnh cảnh sau, ngoại trừ:

Viêm khớp

Viêm màng trong tim

Viêm màng não mủ

Viêm đa rễ thần kinh

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân bị viêm màng não do não mô cầu (cấy NNT +). Kháng sinh đồ nhạy cảm Gentamycine, Ceftriaxon, Cefotaxime. Đã dùng Cephlosporin thế hệ 3 tĩnh mạch trước khi có kết quả. Bệnh nhân rất nghèo, trẻ, tiền sử không có bệnh gì. Thái độ xử trí đúng nhất là:

Dùng Gentamycine vì rẻ tiền mà vẫn diệt được vi khuẫn

Có thể dùng gentamycine nếu kiểm tra chức năng thận bệnh nhân bình thường

Vẫn phải dùng tiếp Cepholosporin thế hệ 3

Phối hợp cả hai kháng sinh: gentamycine và một cephlosporin thế hệ 3

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu 13:
Cơ địa nào sau đây dễ mắc bệnh do não mô cầu:

Suy dinh dưỡng

Nghiện rượu

Thiếu bổ thể bẩm sinh

Ðang mắc một bệnh mạn tính khác

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẫn não mô cầu thường khu trú ở:

Ở mũi hầu

Trong đàm dãi

Trên da

Trong dịch não tuỷ

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể có di chứng:

Tổn thương dây thần kinh số VIII

Dày vách não thất

Rối loạn trí nhớ về sau

Viêm đa rễ thần kinh

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh cảnh nhiễm não mô cầu, tử vong nhanh thường do:

Nhiễm trùng huyết kèm viêm màng não mủ

Nhiễm trùng huyết cấp không có viêm màng não mủ

Viêm màng não mủ

Hội chứng Waterhouse-Friderichsen

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam hiện nay khi có người nhiễm não mô cầu, phòng bệnh cho người khác bằng cách:

Tiêm vắc xanh phòng não mô cầu

Dùng thuốc

Cách ly người mang vi khuẫn

Không phòng vì não mô cầu không lây

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây được khuyên dùng cho phụ nữ có thai để phòng nhiễm não mô cầu:

Rifampicin

Bactrim

Orfloxacin

Ceftriaxone

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp, bệnh nhân vừa nhiễm trùng huyết vừa có biểu hiện viêm màng não?

Đúng

Sai

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tử vong trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp chủ yếu là do xuất huyết dưới da quá nhiều gây sốc giảm thể tích với sốc nhiễm trùng đồng thời?

Đúng

Sai

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm não mô cầu có thể gây viêm khớp:

Đúng

Sai

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phát hiện một trường hợp nhiễm não mô cầu, cần cách ly ngay người bệnh để tránh lây lan cho những người chung quanh?

Đúng

Sai

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh uốn ván là một bệnh:

Thường gây ra các vụ dịch lớn

Chỉ xuất hiện từng trường hợp lẻ tẻ

Hiện nay gặp chủ yếu ở trẻ sơ sinh

Thường gặp ở vùng dịch tễ uốn ván

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ tử vong cao nhất trong bệnh uốn ván gặp ở:

thể uốn ván toàn thân

uốn ván thể đầu có kèm liệt mặt

uốn ván chi

uốn ván cục bộ

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện không thuận lợi để bào tử uốn ván chuyển sang dạng vi khuẩn hoạt động là:

vết thương được khâu kín và băng bó kỹ

vết thương bị viêm nhiễm, hoại tử

vết thương được cắt lọc, sát trùng bằng Oxy già

còn mảnh xương chết trong vết thương

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack