50 câu hỏi
Bệnh nhân sốt mò có sưng hạch toàn thân, thì nhất định có sưng hạch mạc treo?
Đúng
Sai
Bệnh nhân sốt mò thường bị viêm cơ tim hơn là bệnh nhân thương hàn?
Đúng
Sai
Trong bệnh sốt mò bạch cầu máu thường tăng với tỷ lệ đa nhân trung tính cao hơn bình thường?
Đúng
Sai
Trong bệnh dịch hạch thể hạch, xét nghiệm nào sau đây có gía trị nhất để chẩn đoán sớm:
Soi phết máu ngoại vi
Phản ứng huyết thanh
Công thức bạch cầu
Soi dịch hút hạch
Thời kỳ nung bệnh của dịch hạch thể phổi tiên phát thường là:
Trên 1 tuần
Vài giờ
1 - 5 ngày
24 - 36 giờ
Thời kỳ nung bệnh của dịch hạch thể phổi tiên phát thường là:
Trên 1 tuần
Vài giờ
1 - 5 ngày
24 - 36 giờ
Trong dịch hạch thể hạch, vị trí hạch viêm thường gặp là:
Cổ + bẹn
Nách + bẹn
Bẹn
Khuỷu + nách
Trong lâm sàng của dịch hạch câu nào sau đây không phù hợp:
Bệnh khởi phát đột ngột với mệt mỏi, khó chịu, nhức đầu, sốt ,có khi rét run
Bệnh khởi phát đột ngột sưng hạch mà thường là hach bẹn
Có khi bệnh khởi phát bằng triệu chứng nhiễm độc, vật vã
Có thể viêm hạch ở bất kỳ nơi nào của hệ thông bạch huyết ngoại
Nếu không điều trị, bệnh dịch hạch thường diễn biến như sau:
Hạch thường hóa mủ, tự vở
Bệnh thường tự khỏi sau > 1tháng với sẹo co rúm
Bệnh thường tiến triển đến các thể nặng
Hạch nhỏ dần, hết sốt sau 1 tuần
Đặc điểm lâm sàng của dịch hạch thể phổi:
Bệnh khởi đột ngột với đau ngực,ho dử dội, khó thở
Bệnh khởi phát đột ngột với sốt rất cao kèm rét run, nhức đầu mệt mỏi
Bệnh nhân thường ho khan
Khám phổi thường nghe nhiều râles
Đặc điểm của hạch viêm trong dịch hạch là:
Sưng và đỏ nhiều, ít đau
Đau xuất hiện sớm trước khi sưng
Hạch di động
Có giới hạn rỏ
Cấy máu có thể (+) ở thể lâm sàng nào sau đây của bệnh dịch hạch, ngoại trừ:
Thể nhiễm trùng huyết thứ phát
Thể phổi
Thể hạch
Thể sưng hạch đơn thuần
Biện pháp phòng bệnh dịch hạch triệt để nhất là:
Tiêu diệt loại gậm nhấm mắc bệnh
Diệt chuột + Diệt bọ chét
Chủng ngừa
Diệt chuôt + Diệt bọ chét + Chủng ngừa
Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch có độc tố nào sau đây:
Nội độc tố chịu nhiệt, không hòa tan
Ngoaị độc tố không chịu nhiệt, hòa tan và nội độc tố chịu nhiệt, không hòa tan
Ngoaị độc tố không chịu nhiệt, không hòa tan
Nội độc tố không chịu nhiệt, hòa tan
Hiện nay, nghề nào sau đây ít có nguy cơ mắc bệnh dịch hạch:
Người làm rừng
Thợ săn
Kiểm lâm
Nông dân
Vật chủ chính của bệnh dịch hạch là:
Chuột đồng
Người bệnh
Động vật gậm nhấm hoang dại
Bọ chét
Côn trùng trung gian truyền bệnh dịch hạch là:
Tất cả các loại bọ chét
Xenopsylla Cheopis
Động vật gậm nhấm hoang dại
Ruồi hút máu
Chẩn đoán sớm dịch hạch dựa vào:
Dịch tễ + Sốt + đau vùng hạch
Dịch tễ + Sốt + sưng hạch
Dịch tễ + sưng hạch
Dịch tễ + sưng hạch + tìm thấy vi khuẩn Yersinia Pestis
Kháng sinh đặc hiệu trong điều trị dịch hạch là:
Streptomycine, Tetracyclin, Ampicillin
Cloramphenicol, Cotrimoxazol, Tetracyclin
Cotrimoxazol, Tetracyclin, Penicillin
Tetracyclin, Ampicillin, Cloramphenicol
Nguyên tắc điều trị dịch hạch là:
Dùng kháng sinh sớm ngay từ khi nghi ngờ
Dùng kháng sinh ngay sau khi chẩn đoán dương tính
Cần chuyển ngay lên tuyến trên để có đủ phương tiện câp cứu
Cần cách ly bệnh nhân tại nhà để tránh bệnh lan truyền
Trong điều trị dịch hạch:
Cần phối hợp kháng sinh sớm
Ở thể nhẹ chỉ cần dùng một kháng sinh đường uống
Ở thể trung bình cần phối hợp 2 kháng sinh đường uống
Ở thể trung bình cần phối hợp 3 kháng sinh
Chẩn đoán xác đinh dịch hach thể hạch dựa vào:
Dịch tễ + Lâm sàng
Lâm sàng + Công thức máu + soi dịch chọc hút hạch
Dịch tễ + Lâm sàng + Soi cấy dịch chọc hút hạch
Soi dịch chọc hút hach
Trong phòng bệnh dịch hạch, đối tượng nào sau đây không cần uống thuốc phòng:
Người tiếp xúc với bệnh nhân
Sống chung nhà với bệnh nhân
Sống trong nhà có chuột chết nhiều nghi ngờ dịch hạch
Toàn dân vùng có dịch
Những người làm nghề có tiếp xúc với các loại gậm nhấm, động vật hoang dại có nguy cơ mắc bệnh dịch hạch cao?
Đúng
Sai
Trong dịch hạch thể nhiễm trùng huyết, bệnh nhân thường sưng hạch toàn thân?
Đúng
Sai
Khi có bệnh dịch hạch bùng phát, cần chủng ngừa vaccin cho tất cả những người cư trú trong ổ dịch?
Đúng
Sai
Type Shigella gây bệnh nặng nhất là:
Shigella dysenteriae 1
Shigella dysenteriae 10
Shigella flexnerie 2
Shigella boydii 2
Shigella dysenteriae có các độc tố sau:
Nội độc tố và ngoại độc tố ruột
Nội độc tố và ngoại độc tố thần kinh
Nội độc tố và ngoại độc tố
Chỉ có nội độc tố
Trong lỵ trực khuẩn, nguồn lây chủ yếu là:
Người bệnh ở giai đoạn ủ bệnh
Người lành mang trùng
Người bệnh ở giai đoạn hồi phục
Người bệnh ở giai đoạn toàn phát
Cơ chế bảo vệ quan trọng của cơ thể khi bị lỵ trực khuẩn là:
Acid dạ dày và mật
Đáp ứng miễn dịch thể dịch
Đáp ứng miễn dịch tế bào
Sự tăng nhu động ruột
Phòng bệnh lỵ trực khuẩn, biện pháp nào sau đây là đơn giản, ít tốn kém, dể được cộng đồng chấp nhận và hữa hiệu:
Xây hố xí hợp vệ sinh
Rửa tay sạch bằng xà phòng
Sử dụng nguồn nước sạch
Không ăn thức ăn để nguội
Trong thể lỵ trực khuẩn kéo dài người bệnh có khả năng thải vi khuẩn trong bao lâu:
2 tuần
1 tháng
1 năm
> 1 năm
Thể lỵ trực khuẩn kéo dài có đặc điểm sau:
Thường do Shigella flexnerie
Dễ gây biến chứng nhiễm trùng huyết
Hay gặp ở người già và trẻ suy sinh dưỡng
Ít gây suy dinh dưỡng vì tổn thương ở đại tràng
Trong lỵ trực khuẩn, phản ứng huyết thanh có giá trị để:
Chẩn đóan bệnh
Tiên lượng bệnh
Theo dõi đáp ứng miễn dịch
Chẩn đóan hồi cưú khi cần thiết
Biến chứng nặng và thường gặp trong lỵ trực khuẩn thể kéo dài là:
Rối lọan vi khuẩn chí
Họai tử ruột
Suy dinh dưỡng
Xuất huyết tiêu hóa
Trong lỵ trực khuẩn, ở người mạnh khoẻ, nếu không điều trị:
Bệnh nhân sẽ trở thành người lành mang trùng
Bệnh sẽ chuyển thành thể lỵ kéo dài
Bệnh sẽ chuyển sang thể tối cấp
Bệnh có thể tự khỏi
Lỵ trực khuẩn là một bệnh:
Tiêu chảy có máu nguy hiểm với tỷ lệ tử vong cao
Nhiễm trùng toàn thân, có tổn thương khu trú ở ruột
Nhiễm trùng đường tiêu hóa không gây dịch
Là một bệnh nhiễm trùng cấp tính của ruột do trực khuẩn Shigella
Triệu chứng thần kinh hay gặp trong lỵ trực khuẩn thể ỉa chảy là:
Hội chứng màng não
Co giật
Liệt khu trú
Hôn mê
Triệu chứng lâm sàng nào đây không gặp ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn:
Sốt cao, co giật, lơ mơ
Ỉa chảy, phân có máu, tiểu lắt nhắt
Cổ cứng, phản ứng màng não
Đi cầu ra máu, xuất huyết trên da
Vi khuẩn Shigella không có đặc điểm nào sau đây:
Thuộc họ Enterobacteriacea, nhánh Escherichia
Tiết ra nội độc tố có thể gây sốc
Có thể mắc bệnh khi nhiễm 10-100 vi khuẩn
Có thể sống trong sửa khỏang 1 tháng
Ở người già, điều trị muộn, bệnh lỵ trực khuẩn thường diễn biến:
Khỏi trong vòng một tuần
Kéo dài, bênh nhân suy kiệt, suy dinh dưỡng
Chuyển sang thể nặng
Dễ xuất hiện các biến chứng như thủng ruột, hoại tử ruột. . .
Ở người trẻ khoẻ, bệnh lỵ trực khuẩn thường diễn biến:
Bệnh nhân khỏi trong vòng một tuần
Kéo dài, bênh nhân suy kiệt, suy dinh dưỡng
Sang thể nặng
Mất nước nhiều và dẫn đến suy tuần hoàn
Dịch lỵ trực khuẩn thường xảy ra ở
Nơi đông dân
Nông thôn
Dân cư trú trên sông
Vùng núi
Các nguyên nhân sau đây có thể gây hội chứng nhiễm trùng+hội chứng lỵ, ngoại trừ:
Campylobacter Jejuni
EHEC
Entamoeba histolytica
Yersinia enterocolitica
Kháng sinh nào sau đây kém hiệu quả khi điều trị lỵ trực khuẩn:
Ciprofloxacine
Ofloxacine
Norfloxacine
Ceftriaxone
Kháng sinh nào sau đây ít được chọn lựa để điều trị lỵ trực khuẩn:
Ciprofloxacine
Ofloxacine
Acid nalidixic
Ceftriaxone
Số lượng vi khuẩn Shigella đủ để gây bệnh ở người lớn mạnh khỏe là:
1 - 10 vi khuẩn
10 - 100 vi khuẩn
100 - 1. 000 vi khuẩn
1. 000 - 10. 000 vi khuẩn
Trường hợp bệnh nhân đau bụng nhiều, mót rặn nhiều, đe dọa sa trực tràng có thể xử dụng thuốc nào sau đây:
Diazepam
Buscopan
Sparmaverin
Gardenal
Hội chứng huyết tán uré máu cao / Lỵ trực khuẩn không có các đặc điểm sau đây:
Xuất hiện vào ngày cuối của tuần thứ 1 khi hội chứng lỵ bắt đầu ổn định
Thường gặp ở người lớn
Có liên quan đến vai trò của độc tố shigatoxine
Công thức bạch cầu có thể có hình ảnh giả bạch cầu cấp
Cơ chế chủ yếu dẫn đến suy dinh dưỡng ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn là:
Chán ăn khi bị bệnh
Giảm hấp thu chất dinh dưỡng
Nhu cầu cơ thể làm lành vết lóet
Mất đạm qua tổn thương
