vietjack.com

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Phương trình mặt cầu
Quiz

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Phương trình mặt cầu

V
VietJack
ĐHQG Hà NộiĐánh giá năng lực6 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz cho mặt cầu \[(S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0\]. Tính bán kính R của mặt cầu (S).

R=3

R=9

\[R = \sqrt 3 \]

\[R = 3\sqrt 3 \]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu \[{(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 4)^2} = 20\].

I(−1,2,−4) và \[R = 5\sqrt 2 \]

I(−1,2,−4) và \[R = 2\sqrt 5 \]

I(1,−2,4) và R=20

I(1,−2,4) và \[R = 2\sqrt 5 \]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tâm và bán kính của mặt cầu sau: \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x + 2y + 1 = 0\]

Mặt cầu có tâm I(4,−1,0) và bán kính R=4.

Mặt cầu có tâm I(4,−1,0) và bán kính R=16.

Mặt cầu có tâm I(−4,1,0) và bán kính R=16.

Mặt cầu có tâm I(−4,1,0) và bán kính R=4.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình của mặt cầu?

\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 2z - 8 = 0.\]

\[{(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 1)^2} = 9.\]

\[2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 4x + 2y + 2z + 16 = 0\]

\[3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2} - 6x + 12y - 24z + 16 = 0\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mặt cầu tâm I(0;0;1) bán kính \(R = \sqrt 2 \) có phương trình:

\[{x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = \sqrt 2 \]

\[{x^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = \sqrt 2 \]

\[{x^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\]

\[{x^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 2\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tập tất cả giá trị của tham số m để mặt cầu (S) có phương trình \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2my - 4z + m + 5 = 0\]  đi qua điểm A(1;1;1).

\[\emptyset \]

\[\left\{ { - \frac{2}{3}} \right\}\]

\[\left\{ 0 \right\}\]

\[\left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị của m để phương trình \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 4z + m = 0\]  là phương trình của một mặt cầu.

m>6

m≥6

m≤6

m<6

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) có tâm I(1,2,−3) và đi qua điểm A(1,0,4) có phương trình là

\[{(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 3)^2} = 53.\]

\[{(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z + 3)^2} = 53.\]

\[{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 3)^2} = 53.\]

\[{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 3)^2} = 53.\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;−2;3). Gọi I là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox. Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu tâm I, bán kính IM?

\[{(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = \sqrt {13} \]

\[{(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 13\]

\[{(x + 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 17\]

\[{(x + 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 13\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \[d:\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\;\] và điểm A(5,4,−2). Phương trình mặt cầu đi qua điểm A và có tâm là giao điểm của d với mặt phẳng (Oxy) là

\[(S):{(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = 65.\]

\[(S):{(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {z^2} = 9.\]

\[(S):{(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {z^2} = 64.\]

\[(S):{(x + 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 2)^2} = 65.\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz cho hai điểm A(−3,1,2),B(1,−1,0). Phương trình mặt cầu nhận AB làm đường kính có tọa độ tâm là:

(−2,0,2)

(−1,0,1)

(1,0,1)

(1,0,−1)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ vuông góc Oxyz, cho hai điểm E(2,1,1),F(0,3,−1). Mặt cầu (S) đường kính EF có phương trình là:

\[{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {z^2} = 3.\]

\[{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {z^2} = 9.\]

\[{(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 1)^2} = 9.\]

\[{(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 9.\]

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu đi qua ba điểm M(2;3;3),N(2;−1;−1),P(−2;−1;3) và có tâm thuộc mặt phẳng (α):2x+3y−z+2=0.

\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 10 = 0\]

\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 6z - 2 = 0\]

\[{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 6z + 2 = 0\]

\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 2 = 0\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2,1,−1) và B(1,0,1). Mặt cầu đi qua hai điểm A,B  và có tâm thuộc trục Oy có đường kính là

\[2\sqrt 6 .\]

\[2\sqrt 2 .\]

\(4\sqrt 2 \)

\(\sqrt 6 \)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có tọa độ các đỉnh là A(1,1,1),B(1,2,1),C(1,1,2) và D(2,2,1). Khi đó mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có phương trình là

\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 3x - 3y - 3z - 6 = 0.\]

\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 3x - 3y - 3z + 6 = 0.\]

\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 3x + 3y - 3z + 6 = 0.\]

\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 3x - 3y - 3z + 12 = 0.\]

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,  mặt cầu (S)  có phương trình \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4mx + 4y + 2mz + {m^2} + 4m = 0\]  có bán kính nhỏ nhất khi m bằng

\(\frac{1}{2}\)

\[\frac{1}{3}\]

\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\]

0

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \[(S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 4z - m = 0\;\]có bán kính R=5. Tìm giá trị của m?

m=−16.

m=16.

m=4.

m=−4.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu \[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 16\]  và điểm A(1;2;−1). Tìm tọa độ điểm M thuộc mặt cầu sao cho độ dài đoạn AM là lớn nhất.

M(3;6;9)

M(1;2;−9)

M(1;2;9)

M(−1;−2;1)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \[(S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 1 = 0\]. Tính diện tích của mặt cầu (S).

\[4\pi \]

\[64\pi \]

\[\frac{{32\pi }}{3}\]

\[16\pi \]

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3),B(4;−7;−9), tập hợp các điểm M thỏa mãn  \[2M{A^2} + M{B^2} = 165\] là mặt cầu có tâm I(a;b;c) và bán kính R. Giá trị biểu thức \[T = {a^2} + {b^2} + {c^2} + {R^2}\] bằng:

T=9

T=13

T=15

T=18

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có phương trình \[{(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 2)^2} = 9\]. Gọi I là tâm mặt cầu, tọa độ hình chiếu vuông góc của I lên trục Oz là:

(2;−1;0)

(0;0;2)

(2;−1;2)

(0;0;−2)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \[(S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0\]. Trong các điểm O(0;0;0), A(1;2;3), B(2;−1;−1) có bao nhiêu điểm thuộc mặt cầu (S)?

1

0

3

2

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack