vietjack.com

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng
Quiz

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng

V
VietJack
ĐHQG Hà NộiĐánh giá năng lực5 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \[\left( P \right):x - y + 3 = 0\]. Vec-tơ nào sau đây không là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) .

\[\vec a = (3, - 3,0)\]

\[\vec a = (1, - 2,3)\]

\[\vec a = ( - 1,1,0)\]

\[\vec a = (1, - 1,0)\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ  Oxyz, viết phương trình mặt phẳng qua điểm M(2,−3,4)  và nhận \[\overrightarrow n = \left( { - 2,4,1} \right)\;\]làm vectơ pháp tuyến.

\[2x - 3y + 4z + 12 = 0\]

\[2x - 4y - z - 12 = 0\]

\[2x - 4y - z + 10 = 0\]

\[ - 2x + 4y + z + 11 = 0\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm A(1,3,−2) và song song với mặt phẳng \[(P):2x - y + 3z + 4 = 0\]  là:

\[2x - y + 3z + 7 = 0\]

\[2x + y - 3z + 7 = 0\]

\[x - 3y + 2z + 7 = 0\]

\[2x - y + 3z - 7 = 0\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(4,−1,2), B(2,−3,−2). Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.

\[x + y + 2z - 1 = 0\]

\[2x + y + z - 1 = 0\]

\[x + y + 2z = 0\]

\[x + y + 2z + 1 = 0\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho  A(1,−3,2),B(1,0,1),C(2,3,0). Viết phương trình mặt phẳng (ABC) .

\[ - x - 3y = 0\]

\[3x + y + 3z - 6 = 0\]

\[15x - y - 3z - 12 = 0\]

\[15x - y - 3z - 12 = 0\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1,0,0),B(0,1,0) và C(0,0,1) . Phương trình mặt phẳng (P)  đi qua ba điểm A,B,C là:

\[x + y + z = 0\]

\[2x + y + z - 2 = 0\]

\[x + 2y + z - 2 = 0\]

\[x + y + z - 1 = 0\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình mặt phẳng (P)  đi qua điểm M(1;0;−2) và vuông góc với hai mặt phẳng (Q),(R)  cho trước với \[\left( Q \right):x + 2y - 3z + 1 = 0\;\]và \[\left( R \right):2x - 3y + z + 1 = 0\;\].

\[2x + 4y + z = 0\]

\[x + 2y - z - 3 = 0\]

\[x + y + z + 1 = 0\]

\[x + y + z - 1 = 0\]

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai mặt phẳng  \[\left( P \right):x + 2y + 2z + 11 = 0\;\]và  \[\left( Q \right):x + 2y + 2z + 2 = 0\;\]. Tính khoảng cách giữa (P) và (Q).

9

6

5

3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình mặt phẳng (P)  song song với mặt phẳng \[\left( Q \right):x + y - z - 2 = 0\;\]và cách (Q)  một khoảng là \(2\sqrt 3 \).

\[x + y - z + 4 = 0\;\] hoặc \[x + y - z - 8 = 0\;\].

\[x + y - z - 4 = 0\;\] hoặc \[x + y - z + 8 = 0\;.\]

\[x + y - z + 4 = 0\;\] hoặc \[x + y - z + 8 = 0\;\].

\[x + y - z - 4 = 0\;\] hoặc \[x + y - z - 8 = 0\;\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian  Oxyz, cho hai mặt phẳng \[\left( P \right):3x - my - z + 7 = 0,\left( Q \right):6x + 5y - 2z - 4 = 0.\] Hai mặt phẳng (P và (Q) song song với nhau khi m bằng

\[m = 4\]

\[m = - \frac{5}{2}\]

\[m = - 30\]

\[m = \frac{5}{2}\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \[\left( P \right):mx + y - 2z - 2 = 0\;\]và \[\left( Q \right):x - 3y + mz + 5 = 0\]. Tìm tất cả các giá trị thực của m để hai mặt phẳng đã cho vuông góc với nhau.

m=−2

m=3

m=−3

m=2

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ  Oxyz, cho mặt phẳng \[\left( P \right):ax + by + cz - 27 = 0\;\]qua hai điểm A(3,2,1),B(−3,5,2)  và vuông góc với mặt phẳng \[\left( Q \right):3x + y + z + 4 = 0\;\]. Tính tổng \[S = a + b + c.\]

S=−2

S=2

S=−4

S=−12

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ trục toạ độ không gian Oxyz, cho \[A\left( {1,0,0} \right),B\left( {0,b,0} \right),C\left( {0,0,c} \right),\] biết b,c>0, phương trình mặt phẳng \[\left( P \right):y - z + 1 = 0\;\]. Tính \[M = c + b\]  biết \[\left( {ABC} \right) \bot \left( P \right),\;d\left( {O,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{1}{3}\]

2

\(\frac{1}{2}\)

\[\frac{5}{2}\]

1

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt phẳng (P) có phương trình \[x + 3y - 2z + 1 = 0\;\] và mặt phẳng (Q) có phương trình \[x + y + 2z - 1 = 0\]. Trong các mặt phẳng tọa độ và mặt phẳng (Q) , xác định mặt phẳng tạo với (P) góc có số đo lớn nhất.

Mặt phẳng (Oxy)

Mặt phẳng (Oyz)

Mặt phẳng (Oxz)

Mặt phẳng (Q)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho điểm A(1,2,−1) và điểm B(2,−1,3). Kí hiệu (S) là quỹ tích các điểm M(x,y,z) sao cho\[M{A^2} - M{B^2} = 2\]. Tìm khẳng định đúng.

(S) là mặt phẳng có phương trình \[x - 3y + 4z - 5 = 0\].

(S) là mặt phẳng có phương trình \[x - 3y + 4z - 2 = 0\].

(S) là mặt phẳng có phương trình \[x - 3y + 4z + 4 = 0\].

(S) là mặt phẳng có phương trình \[x - 3y + 4z - 3 = 0\].

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt có phương trình \[x + 2y - 2z + 1 = 0\;\] và \[x - 2y + 2z - 1 = 0\]. Gọi (S) là quỹ tích các điểm cách đều hai mặt phẳng (P) và (Q).  Tìm khẳng định đúng.

(S) là mặt phẳng có phương trình x=0.

(S) là mặt phẳng có phương trình \[2y - 2z + 1 = 0\].

(S) là đường thẳng xác định bởi giao tuyến của hai mặt phẳng có phương trình x=0 và \[2y - 2z + 1 = 0.\]

(S) là hai mặt phẳng có phương trình x=0x=0 và \[2y - 2z + 1 = 0.\]

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mỗi giá trị của tham số m, xét mặt phẳng (Pm)  xác định bởi phương trình \[mx + m\left( {m + 1} \right)y + {\left( {m - 1} \right)^2}z - 1 = 0\]. Tìm tọa độ của điểm thuộc mọi mặt phẳng (Pm).

(1,−2,1)

(0,1,1)

(3,−1,1)

Không có điểm như vậy.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(3;4;1) và giao tuyến của hai mặt phẳng \[(Q):19x - 6y - 4z + 27 = 0\;\]và \[(R):42x - 8y + 3z + 11 = 0\;\]là:

\[3x + 2y + 6z - 23 = 0\]

\[3x - 2y + 6z - 23 = 0\]

\[3x + 2y + 6z + 23 = 0\]

\[3x + 2y + 6z - 12 = 0\]

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm M(1;−2;−4),M′(5;−4;2). Biết M′ là hình chiếu của M lên mặt phẳng (P). Khi đó, phương trình (P) là:

\[2x - y + 3z + 20 = 0\]

\[2x - y + 3z + 12 = 0\]

\[2x - y + 3z - 20 = 0\]

\[2y + y - 3z + 20 = 0\]

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;1;2). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng (P) đi qua M và cắt các trục x′Ox,y′Oy,z′Oz lần lượt tại các điểm A,B,C sao cho \[OA = OB = OC \ne 0\]?

3.

1.

4.

8.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\;\]đi qua hai điểm M(4;0;0) và N(0;0;3) sao cho mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\;\]tạo với mặt phẳng (Oyz) một góc bằng 600.  Tính khoảng cách từ điểm gốc tọa độ đến mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\]

1

\[\frac{3}{2}\]

\[\frac{2}{{\sqrt 3 }}\]

2

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Côsin góc giữa hai mặt phẳng (A′BC) và (ABC′) bằng:

Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Côsin góc giữa hai mặt phẳng (A′BC) và (ABC′) bằng: (ảnh 1)

\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\]

\[\frac{{\sqrt 2 }}{2}\]

0

\[\frac{1}{2}\]

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, hai mặt phẳng \[4x - 4y + 2z - 7 = 0\;\]và \[2x - 2y + z + 4 = 0\;\]chứa hai mặt của hình lập phương. Thể tích khối lập phương đó là:

\[V = \frac{{125}}{8}\]

\[V = \frac{{81\sqrt 3 }}{8}\]

\[V = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}\]

\[V = \frac{{27}}{8}\]

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho ba mặt phẳng \[\left( P \right):x + y + z - 1 = 0,\;\left( Q \right):2x + my + 2z + 3 = 0\;\]và \[\left( R \right): - x + 2y + nz = 0\]. Tính tổng \[m + 2n\], biết \[\left( P \right) \bot \left( R \right)\;\]và \[\left( P \right)//\left( Q \right)\]

-6

1

0

6

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack