2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (Đề số 3)
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (Đề số 3)

A
Admin
ToánLớp 119 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 11.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \(\sqrt[{14}]{a}\) bằng

\({a^{\frac{1}{{14}}}}\).

\({a^{\sqrt {14} }}\).

\({a^{14}}\).

\(\sqrt {{a^{14}}} \).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a,b\) là các số thực dương tùy ý. Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(\ln \left( {a + b} \right) = \ln a.\ln b\).

\(\ln \left( {a + b} \right) = \ln a + \ln b\).

\(\ln \left( {ab} \right) = \ln a + \ln b\).

\(\ln \left( {ab} \right) = \ln a.\ln b\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \({3^x} = 1\) là

\(x = 2\).

\(x = - 1\).

\(x = 0\).

\(x = 1\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với hai số thực dương \(a,b\) tùy ý và \(\frac{{{{\log }_3}5.{{\log }_5}a}}{{1 + {{\log }_3}2}} - {\log _6}b = 2\). Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?

\(a = 36b\).

\(a = b{\log _6}3\).

\(2a + 3b = 0\).

\(a = b{\log _6}2\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số nguyên thuộc tập xác định của hàm số \(y = \log \left[ {\left( {6 - x} \right)\left( {x + 2} \right)} \right]\)?

\(7\).

\(8\).

Vô số.

\(9\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \({4^x} + {4^{ - x}} = 7\). Biểu thức \(P = \frac{{5 + {2^x} + {2^{ - x}}}}{{8 - {{4.2}^x} - {{4.2}^{ - x}}}}\) có giá trị bằng

\(P = \frac{3}{2}\).

\(P = - \frac{5}{2}\).

\(P = 2\).

\(P = - 2\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(SA\) và \(SC\).

Cho hình chóp  S . A B C D  có đáy là hình vuông. Gọi  M , N  lần lượt là trung điểm của  S A  và  S C .    Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: (ảnh 1)

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

\(MN \bot BD\).

\(MN \bot SD\).

\(MN \bot SA\).

\(MN \bot SB\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(B\) và \(SA \bot \left( {ABC} \right)\).

Cho hình chóp  S . A B C  có đáy là tam giác vuông tại  B  và  S A ⊥ ( A B C ) .    Hình chiếu của  S C  lên  ( A B C )  là (ảnh 1)

Hình chiếu của \(SC\) lên \(\left( {ABC} \right)\) là

\(SB\).

\(BC\).

\(AB\).

\(AC\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào là đúng?

Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.

Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều \(ABCD\) có tất cả các cạnh đều bằng \(a\). Tính cosin góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\).

\(\cos \alpha = \frac{1}{6}\).

\(\cos \alpha = \frac{1}{3}\).

\(\cos \alpha = \frac{1}{4}\).

\(\cos \alpha = \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Đường thẳng \(AC'\) vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?

\(AC' \bot \left( {BB'D'D} \right)\).

\(AC' \bot \left( {ABCD} \right)\).

\(AC' \bot \left( {AA'D'D} \right)\).

\(AC' \bot \left( {A'BD} \right)\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 12 đến câu 13. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho bất phương trình \({\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right)^{{x^2} - 4x}} > {\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)^{5 - 2x}}\).

a) Ta có : \(3 + 2\sqrt 2 = {\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right)^{ - 1}}\).

b) Bất phương trình đã cho tương đương với bất phương trình : \({x^2} - 4x > 2x - 5\).

c) Số nghiệm nguyên của bất phương trình là 5.

d) Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình là 9.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B\), \(SA \bot \left( {ABC} \right),AB = BC = a\), \(SA = a\sqrt 3 \).

a) \(BC \bot \left( {SAB} \right)\).

b) Đường thẳng \(BC\) vuông góc với đường thẳng \(SB\).

c) Góc tạo bởi hai đường thẳng \(SB\) và \(AB\) bằng góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\).

d) Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(45^\circ \).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời câu 14 đến câu 17.

Cho \(a = {\log _2}5,b = {\log _3}5\). Biểu diễn \({\log _6}5\) theo \(a\) và \(b\) ta thu được kết quả dạng \(\frac{a}{{m + \frac{{n.a}}{b}}}\) với \(m;n\) là các số tự nhiên. Tính giá trị \(S = m - 2n\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(x = a\) là nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {x - 1} \right) = 3\). Tìm a.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có tất cả các cạnh bằng nhau. Số đo góc giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BC\) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình chóp \(S.ABCD\) có cạnh \(SA = 2\;{\rm{cm}}\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) và đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\) với \(AD = CD = \frac{{AB}}{2} = 1\;{\rm{cm}}\). Gọi \(a\) là tỉ số giữa hai cạnh bên \(SC\) và \(SD\) (\(a > 1\)). Xác định \(a\)(kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TỰ LUẬN

Cho \(a > 0,b > 0,a \ne 1\). Rút gọn \(P = {\log _a}{a^3}{\log _a}b\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 6 tháng với lãi suất 8% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Hỏi sau bao nhiêu tháng người đó nhận được ít nhất 120 triệu đồng?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ngôi nhà có hai mái trước, sau có dạng là các hình chữ nhật \(ABCD,ABMN\) và \(AD = 4\;{\rm{m}}\), \(AN = 3\;{\rm{m}}\), \(DN = 5\;{\rm{m}}\)(hình vẽ minh hoạ). Tính góc tạo bởi hai nửa mặt phẳng chứa hai mái nhà đó.

Một ngôi nhà có hai mái trước, sau có dạng là các hình chữ nhật  A B C D , A B M N  và  A D = 4 m ,  A N = 3 m ,  D N = 5 m (hình vẽ minh hoạ). Tính góc tạo bởi hai nửa mặt phẳng chứa hai mái nhà đó. (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack