2048.vn

Đề kiểm tra Giới hạn của dãy số (có lời giải) - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Giới hạn của dãy số (có lời giải) - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 116 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

\(\lim \frac{1}{{2n + 7}}\) bằng

\(\frac{1}{7}\).

\( + \infty \).

\(\frac{1}{2}\).

\(0\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(I = \lim \frac{{7{n^2} - 2{n^3} + 1}}{{3{n^3} + 2{n^2} + 1}}.\)

\(\frac{7}{3}\).

\( - \frac{2}{3}\).

\(0\).

\(1\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính giới hạn \(L = \lim \frac{{2n + 1}}{{2 + n - {n^2}}}\)?

\[L = - \infty \].

\[L = - 2\].

\[L = 1\].

\[L = 0\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy số nào sau đây có giới hạn khác \[0\]?

\[\frac{1}{n}\].

\[\frac{1}{{\sqrt n }}\].

\[\frac{{n + 1}}{n}\].

\[\frac{{\sin \,n}}{{\sqrt n }}\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\(\lim \frac{{2{n^4} - 2n + 2}}{{4{n^4} + 2n + 5}}\) bằng

\(\frac{2}{{11}}\).

\(\frac{1}{2}\).

\( + \infty \).

\(0\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \(\lim \frac{{2{n^2} - 3}}{{1 - 2{n^2}}}\) bằng

\[ - 3\].

\[2\].

\[ - 1\].

\[0\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \(A = \lim \frac{{{n^2} + n}}{{12{n^2} + 1}}\) bằng

\(\frac{1}{{12}}\).

\(0\).

\(\frac{1}{6}\).

\(\frac{1}{{24}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\(\mathop {\lim }\limits_{} \frac{{3{n^2} + 1}}{{{n^2} - 2}}\) bằng:

\(3\).

\(0\).

\(\frac{1}{2}\).

\( - \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các giới hạn sau giới hạn nào bằng \(0\)

\(\lim {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n}\).

\(\lim {\left( {\frac{5}{3}} \right)^n}\).

\(\lim {\left( {\frac{4}{3}} \right)^n}\).

\(\lim {\left( 2 \right)^n}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính \(\lim \frac{{{2^n} + 1}}{{{{2.2}^n} + 3}}\).

2.

0.

1.

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính giới hạn \(T = \lim \left( {\sqrt {{{16}^{n + 1}} + {4^n}} - \sqrt {{{16}^{n + 1}} + {3^n}} } \right)\).

\(T = 0\).

\(T = \frac{1}{4}\).

\(T = \frac{1}{8}\).

\(T = \frac{1}{{16}}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của \(\lim \frac{{\cos n + \sin n}}{{{n^2} + 1}}.\)

\(1.\)

\(0.\)

\( + \infty .\)

\( - \infty .\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Các mệnh đề sau đúng/sai?

a) Nếu \(\lim {u_n} = + \infty \)\({{\mathop{\rm limv}\nolimits} _n} = a > 0\) thì \(\lim \left( {{u_n}{v_n}} \right) = + \infty \).

b) Nếu \(\lim {u_n} = a \ne 0\)\({{\mathop{\rm limv}\nolimits} _n} = \pm \infty \) thì \(\lim \left( {\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}} \right) = 0\).

c) Nếu \(\lim {u_n} = a > 0\)\({{\mathop{\rm limv}\nolimits} _n} = 0\) thì \(\lim \left( {\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}} \right) = + \infty \).

d) Nếu \(\lim {u_n} = a < 0\)\({{\mathop{\rm limv}\nolimits} _n} = 0\)\({v_n} > 0\) với mọi \(n\) thì \(\lim \left( {\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}} \right) = - \infty \).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết giới hạn \(\lim \frac{{5{n^3} - 2n + 1}}{{n - 2{n^3}}} = a\). Khi đó:

a) Giá trị \(a\) nhỏ hơn 0.

b) \(x = a\) là trục đối xứng của parabol \((P):y = {x^2} + 5x + 2\)

c) Phương trình lượng giác \(\sin x = a\) vô nghiệm

d) Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với công sai \(d = 3\)\({u_1} = a\), thì \({u_3} = 6\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết giới hạn \(\lim \frac{{2{n^2} + 1}}{{3{n^3} - 3n + 3}} = a\)\(\lim \frac{{n\sqrt {{n^2} + 1} }}{{\sqrt {4{n^4} - {n^2} + 3} }} = b\). Khi đó:

a) Giá trị \(a\) nhỏ hơn 0.

b) Giá trị \(b\) lớn hơn 0.

c) Phương trình lượng giác \(\cos x = a\) có một nghiệm là \(x = \frac{\pi }{2}\)

d) Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với công sai \(d = b\)\({u_1} = a\), thì \({u_3} = \frac{3}{2}\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết được các số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản, ta được:\(0,212121 \ldots = \frac{a}{b}\); \(4,333 \ldots = \frac{c}{d}\). Khi đó:

a) \(a + b = 40\)

b) Ba số \(a;b;58\) tạo thành một cấp số cộng

c) \(c + d = 15\)

d) \(\lim c = 13\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thoả mãn \(\lim n{u_n} = 3\). Tìm giới hạn \(\lim \frac{{2n + 3}}{{{n^2}{u_n}}}\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính limn+n2nn2+1

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng S=1+15152++(1)n15n1+

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{\cos n}}{{{n^2}}}\). Tính \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn 2,(12) = 2,121212... thành phân số.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân hàng ngày phải uống một viên thuốc \(150mg\). Sau ngày đầu, trước mỗi lần uống, hàm lượng thuốc cũ trong cơ thể vẫn còn \(5\% \). Tính lượng thuốc có trong cơ thể sau khi uống viên thuốc của ngày thứ 5. Ước tính lượng thuốc trong cơ thể nếu bệnh nhân sử dụng thuốc trong một thời gian dài.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack