Đề kiểm tra Giới hạn của dãy số (có lời giải) - Đề 1
22 câu hỏi
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Tìm dạng hữu tỷ của số thập phân vô hạn tuần hoàn \(P = 2,13131313...\),
\(P = \frac{{212}}{{99}}\)
\(P = \frac{{213}}{{100}}\).
\(P = \frac{{211}}{{100}}\).
\(P = \frac{{211}}{{99}}\).
Cho các dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\,\,\left( {{v_n}} \right)\) và \(\lim {u_n} = a,\,\,\lim {v_n} = + \infty \) thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}\) bằng
\(1\).
\(0\).
\( - \infty \).
\( + \infty \).
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa \(\left| {{u_n} - 2} \right| < \frac{1}{{{n^3}}}\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\). Khi đó
\(\lim {u_n}\) không tồn tại.
\(\lim {u_n} = 1\).
\(\lim {u_n} = 0\).
\(\lim {u_n} = 2\).
Phát biểu nào sau đây là sai?
\(\lim {u_n} = c\) (\({u_n} = c\)là hằng số).
\(\lim {q^n} = 0\)\(\left( {\left| q \right| > 1} \right)\).
\(\lim \frac{1}{n} = 0\).
\(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\)\(\left( {k > 1} \right)\).
Tính \[L = \lim \frac{{n - 1}}{{{n^3} + 3}}\].
\[L = 1.\]
\[L = 0.\]
\[L = 3.\]
\[L = 2.\]
Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng \(0\)?
\({u_n} = \frac{{{n^2} - 2}}{{5n + 3{n^2}}}\).
\({u_n} = \frac{{{n^2} - 2n}}{{5n + 3{n^2}}}\).
\({u_n} = \frac{{1 - 2n}}{{5n + 3{n^2}}}\).
\({u_n} = \frac{{1 - 2{n^2}}}{{5n + 3{n^2}}}\).
Tính \(I = \lim \frac{{2n - 3}}{{2{n^2} + 3n + 1}}\)
\(I = - \infty \).
\(I = 0\).
\(I = + \infty \).
\(I = 1\).
Giá trị của \[\lim \frac{{2 - n}}{{n + 1}}\] bằng
\[1\].
\[2\].
\[ - 1\].
\[0\].
Kết quả của \(\lim \frac{{n - 2}}{{3n + 1}}\) bằng:
\(\frac{1}{3}\).
\( - \frac{1}{3}\).
\( - 2\).
\(1\).
Tính giới hạn \(I = \lim \frac{{10n + 3}}{{3n - 15}}\) ta được kết quả:
\(I = - \frac{{10}}{3}\).
\(I = \frac{{10}}{3}\).
\(I = \frac{3}{{10}}\).
\(I = - \frac{2}{5}\).
\(\lim \frac{1}{{5n + 3}}\)bằng
\(0\).
\(\frac{1}{3}\).
\( + \infty \).
\(\frac{1}{5}\).
Giới hạn của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{2n - 1}}{{3 - n}},n \in {\mathbb{N}^*}\) là:
\[ - 2\].
\[\frac{2}{3}\].
\[1\].
\[ - \frac{1}{3}\].
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Các mệnh đề sau đúng/sai?
a) Ta nói dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] có giới hạn là số \[a\] (hay \[{u_n}\] dần tới \[a\]) khi \[n \to + \infty \], nếu \[\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} - a} \right) = 0\].
b) Ta nói dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] có giới hạn là \[0\]khi \[n\] dần tới vô cực, nếu \[\left| {{u_n}} \right|\] có thể lớn hơn một số dương tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
c) Ta nói dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] có giới hạn \[ + \infty \] khi \[n \to + \infty \] nếu \[{u_n}\] có thể nhỏ hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
d) Ta nói dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] có giới hạn \[ - \infty \] khi \[n \to + \infty \] nếu \[{u_n}\] có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Biết giới hạn \(\lim \frac{{2n + 1}}{{ - 3n + 2}} = a\). Khi đó:
a) Giá trị \(a\) lớn hơn 0.
b) Ba số \( - \frac{5}{3};a;\frac{1}{3}\) tạo thành một cấp số cộng với công sai bằng \(2\)
c) Trên khoảng \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\) phương trình lượng giác \(\sin x = a\) có 3 nghiệm
d) Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với công bội \(q = 3\) và \({u_1} = a\), thì \({u_3} = - 6\)
Tính được các giới hạn sau, khi đó:
a) \(\lim {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n} = 0\)
b) \(\lim \frac{1}{{{{(\sqrt 2 )}^n}}} = - \infty \)
c) \(\lim \frac{1}{{{n^3}}} = 0\)
d) \(\lim 4 = 0\)
Tính được các giới hạn sau, khi đó:
a) \(\lim {(\sqrt 3 )^n} = - \infty \)
b) \(\lim {\pi ^n} = 0\)
c) \(\lim \left( {{n^3} + 2{n^2} - 4} \right) = + \infty \)
d) \(\lim \left( { - {n^4} + 5{n^3} - 4n} \right) = - \infty \)
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
a) Tính tồng của cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = \frac{5}{4},q = - \frac{1}{3}\).
b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 2,(3) dưới dạng phân số.
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có tính chất \(\left| {{u_n} - 2} \right| \le \frac{1}{{{3^n}}}\). Tính \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}\).
Tính \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{2{n^2} + 1}}{{3{n^2} + n}}\).
Tính tổng \(S = - \frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}} + \cdots + {( - 1)^n}\frac{1}{{{3^n}}} + \cdots \)
Cho \({u_n} = \frac{{1 + a + {a^2} + \cdots + {a^n}}}{{1 + b + {b^2} + \cdots + {b^n}}}\) với \(a,b\) là các số thực thoả mãn \(|a| < 1,|b| < 1\). Tính \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}\).
Một quả bóng cao su được thả từ độ cao \(5\;m\) xuống một mặt sàn. Sau mỗi lần chạm sàn, quả bóng nảy lên độ cao bằng \(\frac{2}{3}\) độ cao trước đó. Giả sử rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt sàn và quá trình này tiếp diễn vô hạn lần. Giả sử \({u_n}\) là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng sau lần nảy lên thứ \(n\). Chứng minh rằng dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là 0.








