2048.vn

Đề kiểm tra Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto (có lời giải) - Đề 5
Quiz

Đề kiểm tra Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto (có lời giải) - Đề 5

A
Admin
ToánLớp 126 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\], cho \[\vec a = - \overrightarrow i + 2\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \]. Tọa độ của vectơ \[\vec a\]

\[\left( { - 1;2; - 3} \right)\].

\(\left( {2; - 3; - 1} \right)\).

\(\left( {2; - 1; - 3} \right)\).

\[\left( { - 3;2; - 1} \right)\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho \[\vec a = \left( {1;2;1} \right)\]\[\vec b = \left( { - 1;3;0} \right)\]. Vectơ \[\vec c = 2\vec a + \vec b\] có tọa độ là

\[\left( {1;7;2} \right)\].

\[\left( {1;5;2} \right)\].

\[\left( {3;7;2} \right)\].

\[\left( {1;7;3} \right)\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho ba vecto \(\vec a\left( {1;2;3} \right);\vec b\left( {2;2; - 1} \right);\vec c\left( {4;0; - 4} \right)\). Tọa độ của vecto \(\vec d = \vec a - \vec b + 2\vec c\)

\(\vec d\left( { - 7;0; - 4} \right)\)

\(\vec d\left( { - 7;0;4} \right)\)

\(\vec d\left( {7;0; - 4} \right)\)

\(\vec d\left( {7;0;4} \right)\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\vec a = \left( { - 2;3;2} \right),\vec b = \left( {2;1; - 1} \right)\). Tọa độ của vectơ \[\overrightarrow u = \vec a - \vec b\] là:        

\[\overrightarrow u = \left( { - 4;2;3} \right)\].

\[\overrightarrow u = \left( {4; - 2; - 3} \right)\].

\[\overrightarrow u = \left( { - 4;2;1} \right)\].

\[\overrightarrow u = \left( {4; - 2; - 1} \right)\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\vec a = \left( {2; - 1;3} \right),\vec b = \left( {1;1; - 1} \right)\). Tọa độ của vectơ \[\overrightarrow v = 2\vec a - \vec b\] là:        

\[\overrightarrow v = \left( {3;3;7} \right)\].

\[\overrightarrow v = \left( {3; - 3;7} \right)\].

\[\overrightarrow v = \left( {5; - 1;5} \right)\].

\[\overrightarrow v = \left( { - 3;3; - 7} \right)\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\vec a = \left( { - 1; - 1;2} \right),\vec b = \left( { - 1;1; - 1} \right),\overrightarrow c = \left( {2;4;7} \right)\). Tọa độ của vectơ \[\overrightarrow u = \vec a - 3\vec b + 2\overrightarrow c \] là:        

\[\overrightarrow u = \left( {0;10;13} \right)\].

\[\overrightarrow u = \left( {6; - 4;19} \right)\].

\[\overrightarrow u = \left( {6;4;19} \right)\].

\[\overrightarrow u = \left( { - 6;4;19} \right)\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {3; - 4;1} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( {2; - 1;0} \right)\). Tích vô hướng \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b \) bằng                                  

\(11\).

\(10\).

\(9\).

\(8\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow m = \left( {a;b;c} \right)\)\(\overrightarrow n = \left( {x;y;z} \right)\) được xác định bởi công thức nào sau đây?.

\(\overrightarrow m \cdot \overrightarrow n = ax + by + cz\).

\(\overrightarrow m \cdot \overrightarrow n = ax - by + cz\).

\(\overrightarrow m \cdot \overrightarrow n = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \cdot \sqrt {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \).

\(\overrightarrow m \cdot \overrightarrow n = {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;0; - 1} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( {3; - 5;6} \right)\). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) bằng                                  

\({30^ \circ }\).

\({120^ \circ }\).

\({90^ \circ }\).

\({60^ \circ }\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\] cho ba điểm \(M\left( {2;\,3;\, - 1} \right)\), \(N\left( { - 1;1;1} \right)\)\(P\left( {1;m - 1;\,2} \right)\). Tìm \(m\) để tam giác \(MNP\) vuông tại \(N\).                                  

m=2

m=- 6

m=0

m=4

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {3\,;\,1\,;\, - 2} \right)\), \(B\left( {2\,;\, - 3\,;\,5} \right)\). Điểm \(M\) thuộc đoạn \(AB\)sao cho \(MA = 2MB\), tọa độ điểm \(M\)

\(\left( {\frac{7}{3}\,; - \,\frac{5}{3}\,;\,\frac{8}{3}} \right)\).

\(\left( {4\,;5\,;\, - 9} \right)\).

\(\left( {\frac{3}{2}\,; - \,5\,;\,\frac{{17}}{2}} \right)\).

\(\left( {1\,; - 7\,;\,12} \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho các vec tơ \[\overrightarrow a = \left( {5;3; - 2} \right)\]\[\overrightarrow b = \left( {m; - 1;m + 3} \right)\]. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \[m\] để góc giữa hai vec tơ \[\overrightarrow a \]\[\overrightarrow b \] là góc tù?                                  

\[2.\]

\[3.\]

\[1.\]

\[5.\]

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho\[\vec a = \overrightarrow i + 2\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \]b=mi+2j+nk với m và n là hai số thực.

a) Vec tơ \[\vec a\] có tọa độ là a=1;2;3

b) Khi \[m = 1,n = 0\] thì tọa độ của vec tơ b=1;2

c) Khi \[m = 1,n = 0\] thì tọa độ vec tơ a+b=2;4;3

d) Khi \[m = 1,n = 0\] thì tọa độ vec tơ 2ab=1;2;3

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz,\] cho \(\vec a = \left( {1; - 4;3} \right)\)\(\vec b = \left( {m - n;4m - 6n;{n^2} - 3m + 2} \right)\), với \(m,n\)là tham số.

a) Với \(m = 1;n = 2\) thì \(\overrightarrow b = \left( { - 1; - 8; - 3} \right)\)

b) Với \(m = 1;n = 0\) thì \(2\overrightarrow a - \overrightarrow b = \left( {1; - 12;7} \right)\).

c) Tồn tại giá trị của \(m\)\(n\) để \(\vec b = \vec 0\).

d) Nếu \(\vec a = \vec b\) thì \(m + n = 9\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( { - 2;0;2} \right)\), \(B\left( {3; - 2;4} \right)\), \(C\left( {1;5; - 5} \right)\), \(A'\left( {3;5;7} \right)\), \(B'\left( {8;3;9} \right)\). Xét tính đúng sai của các khẳng định sau?  

a) Trung điểm của đoạn thẳng \(BC\) có tọa độ là \(M\left( {2;\frac{3}{2};\frac{1}{2}} \right)\).

b) Trọng tâm tam giác \(A'BC\) có tọa độ là \[G\left( {\frac{7}{3};\frac{8}{3};2} \right)\].

c) \(\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AB'} } \right) = \frac{{58}}{{\sqrt {33}  \cdot \sqrt {58} }}\).

d) Khi\(ABC.A'B'C'\) là lăng trụ tam giác thì tọa độ trọng tâm \(G'\) của tam giác \[A'B'C'\] là \[G'\left( {\frac{{17}}{3};6;\frac{{17}}{3}} \right)\].

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz cho các điểm \[A\left( {5;1;5} \right);{\rm{ }}B\left( {4;3;2} \right);{\rm{ }}C\left( { - 3; - 2;1} \right)\]. Trong các khẳng định sau, hãy chọn tính đúng sai.

              a) Tọa độ trọng tâm của tam giác \[ABC\]là \[G\left( {3;\,1;\,\frac{8}{3}} \right)\].

              b) \[AB = \sqrt {14} ;\,\,BC = 5\sqrt 3 \]

              c) Tam giác \[ABC\] là một ram giác vuông

              d) Gọi \[I\left( {a;b;c} \right)\] là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \[ABC\]. Khi đó \[a + 2b + c = 3.\]

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A\left( {0;0;0} \right)\), \(B\left( {1;0;0} \right)\); \(D\left( {0;2;0} \right)\), \(A'\left( {0;0;2} \right)\). Tính độ dài đoạn thẳng \(AC'\) ?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ trục tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm là \[A\left( {1;3; - 1} \right)\], \[B\left( {3; - 1;5} \right)\]. Điểm \[M(a;b;c)\] thỏa mãn hệ thức \[\overrightarrow {MA}  = 3\overrightarrow {MB} \]. Tính giá trị biểu thức \(a - b + c\)?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho véc tơ \(\overrightarrow u  = \left( {1;1; - 2} \right),\,\,\overrightarrow v  = \left( {1;0;m} \right)\). Giá trị của \(m\) (làm tròn đến hàng phần chục) để góc giữa \(\vec u\), \(\vec v\) bằng 45 độ là bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phòng học có thiết kế dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 10 m, chiều rộng là 6m và chiều cao là 4 m. Một chiếc quạt được treo trên trần nhà sao cho là điểm chính giữa của phòng học. Xét hệ trục tọa độ \(Oxyz\)có gốc (\(O \equiv A\))  trùng với một góc phòng và mặt phẳng (\(Oxy\)) trùng với mặt sàn, đơn vị đo được lấy theo mét .  Gọi  \[I(a;b;c)\]là tọa độ của điểm treo quạt. Tính giá trị \(a + b + c\)?

Một phòng học có thiết kế dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 10 m, chiều rộng là 6m và chiều cao là 4 m. Một chiếc quạt được treo trên trần nhà sao cho là điểm chính giữa của phòng học. (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;2; - 1} \right)\), \(B\left( {2; - 1;3} \right)\), \(C\left( { - 4;7;5} \right)\). Gọi \(D\left( {a;b;c} \right)\) là chân đường phân giác trong góc \(B\) của tam giác \(ABC\). Giá trị của \(a + b + 2c\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một căn nhà được phác thảo dưới dạng một hình lăng trụ đứng tam giác \(OAB.O'A'B'\). Với hệ trục tọa độ \(Oxyz\)thể hiện như hình bên (đơn vị cm ), hai điểm \(A'\)\(B'\)có tọa độ lần lượt là \(A'(240;420;0)\)\(B'(120;420;300)\). Hãy tính độ lớn của góc \(\alpha \)(làm tròn đến hàng phần chục)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack