2048.vn

Đề kiểm tra Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto (có lời giải) - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto (có lời giải) - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 128 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN CHỌN

Trong không gian \[Oxyz\], cho vectơ \(\overrightarrow a \) biểu diễn của các vectơ đơn vị là \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow i + \overrightarrow k - 3\overrightarrow j \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là

\[\left( {1;\,2;\, - 3} \right)\].

\[\left( {2;\, - 3;\,1} \right)\].

\[\left( {2;\,1;\, - 3} \right)\].

\(\left( {1;\, - 3;\,2} \right)\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \(ABCD.\,A'B'C'D'\). Chọn đẳng thức vectơ đúng:

\(\overrightarrow {DB'} = \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DD'} + \overrightarrow {DC} \).

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \).

\(\overrightarrow {DB} = \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DD'} + \overrightarrow {DC} \).

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB'} + \overrightarrow {AD} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;{\rm{ }} - 1;{\rm{ }}2} \right)\)\(B\left( {2;{\rm{ }}1;{\rm{ }}1} \right)\). Độ dài đoạn thẳng\(AB\) bằng              

\(2\).

\(\sqrt 6 \).

\(\sqrt 2 \).

\(6\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec u\left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\)và \(\vec v\left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\). Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là

\(\vec u + \vec v = \left( {{x_1}.{x_2};{y_1}.{y_2};{z_1}.{z_2}} \right)\).

\(\vec u + \vec v = \left( {{x_1} - {x_2};{y_1} - {y_2};{z_1} - {z_2}} \right)\).

\(\vec u + \vec v = \left( {{y_1} + {y_2};{x_1} + {x_2};{z_1} + {z_2}} \right)\).

\(\vec u + \vec v = \left( {{x_1} + {x_2};{y_1} + {y_2};{z_1} + {z_2}} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {3;1; - 3} \right)\)\(B\left( {0; - 2;1} \right)\). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng\(AB\)

\(M\left( {1;2; - 1} \right)\).

\(N\left( {\frac{3}{2}; - \frac{1}{2}; - 1} \right)\).

\(P\left( {\frac{3}{2};\frac{1}{2};1} \right)\).

\(K\left( {3; - 1; - 2} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec a\left( { - 1;0;3} \right)\)\(\vec b\left( {1;2; - 1} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\vec c = \vec a - \vec b\)

\(\left( { - 1;0; - 2} \right)\).

\(\left( { - 2; - 2;4} \right)\).

\(\left( {2;2; - 4} \right)\).

\(\left( {0;2;2} \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {1; - 1; - 1} \right)\)\(\overrightarrow v = \left( {0; - 3;3} \right)\). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \)\(\overrightarrow v \) bằng                                   

\(45^\circ \).

\(30^\circ \).

\(60^\circ \).

\(90^\circ \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1; - 1} \right)\)\(B\left( { - 1;1;3} \right)\). Độ dài đoạn thẳng\(AB\)

\(5\).

\(7\).

\(\sqrt {29} \).

\(4\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec a\left( { - 1;0;3} \right)\)và \(\vec b\left( {1;2; - 1} \right)\). Vectơ vuông góc với cả hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \)là

\(\vec c\left( { - 6; - 2; - 2} \right)\).

\(\vec d\left( {3; - 1;1} \right)\).

\(\vec m\left( { - 3; - 1;1} \right)\).

\(\vec n\left( {2;1;4} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {4; - 3; - 1} \right)\)\(\overrightarrow b = \vec i + 2\vec j + \vec k\). Tìm tọa độ của \(2\vec a + 3\vec b\)

\(\left( {11;0;1} \right)\).

\(\left( {5; - 1;0} \right)\).

\(\left( {11;0; - 1} \right)\).

\(\left( {5; - 1; - 1} \right)\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( { - 1; - 1;3} \right)\), \(B\left( {0;2;0} \right)\)và \(C\left( {5; - 2;1} \right)\). Tìm tọa độ của điểm \(D\) sao cho tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành

\(\left( { - 4; - 5;4} \right)\).

\(\left( {4; - 5;4} \right)\).

\(\left( {4;5; - 4} \right)\).

\(\left( { - 4; - 5; - 4} \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( { - 1; - 1;3} \right)\), \(B\left( {0;2;0} \right)\)và \(C\left( {5; - 2;1} \right)\). Chu vi của tam giác \(ABC\) là?

\(\sqrt {19} + 2\sqrt {41} \).

\(\sqrt {19} + \sqrt {41} + \sqrt {42} \).

\(\sqrt {19} + 2\sqrt {42} \).

\(\sqrt {19} + \sqrt {41} + \sqrt {43} \).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {1; - 1;2} \right)\), \(B\left( { - 2;0;3} \right)\), \(C\left( {0;1; - 2} \right)\). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) Tọa độ trọng tâm tam giác \(ABC\) là \(G\left( {\frac{{ - 1}}{3};0;1} \right)\).

b) Độ dài đoạn thẳng \(AB = \sqrt {11} \).

c) Tích có hướng \([\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {AC} ] = \left( { - 6;13; - 5} \right)\).

d) \(M\left( {a;b;c} \right)\)là điểm thuộc mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\] sao cho biểu thức \[S = 2.\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MC} .\overrightarrow {MA} \] đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó biểu thức \[T = a - b + c = \frac{1}{4}\].

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \[A\left( {1;2;0} \right),B\left( {0;1;1} \right),C\left( {2;1;0} \right)\].

a) Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\)

b) Chu vi tam giác là \(\sqrt 7  + \sqrt 3  + \sqrt 2 .\)

c) Diện tích tam giác \(ABC\)là \(\sqrt 6 .\)

d) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\)là \(I\left( {1;1;\frac{1}{2}} \right).\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \[A\left( { - 2;0; - 3} \right),B\left( { - 4;1; - 1} \right),C\left( { - 4; - 4;1} \right)\].

a) Góc \(A\) là góc nhọn.

b) Toạ độ điểm \(D\) đối xứng với \(A\) qua \(B\) là \(\left( { - 6;2;1} \right)\).

c) Độ dài đường phân giác trong góc \(A\) là \(\frac{{\sqrt {26} }}{3}\).

d) Gọi \(M\left( {a;b;c} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) sao cho \(MA + MB\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \(a + b + c =  - \frac{4}{3}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \[A\left( {1;1;0} \right),B\left( { - 1;0;1} \right),C\left( {1; - 2;3} \right)\].

a) Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành khi \(D\left( {3; - 1;2} \right)\).

b) Độ dài đoạn thẳng\(AB\) là \(\sqrt 6 \).

c) Biết \(E \in Oy,\) khi đó tam giác \(BCE\) vuông tại \(E\) thì \(E\left( {0; - 6;0} \right)\).

d) \[M\] là điểm nằm trên đoạn \[AB\] sao cho \[MA = 2MB\] thì độ dài \[OM\] bằng  \[\frac{{\sqrt 6 }}{3}\].

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = a\), \(BC = a\sqrt 2 \), \[SA = a\sqrt 3 \] và \(SA\) vuông góc với đáy \(ABCD\). Gọi \[G\] là trọng tâm của tam giác \[ABD\]. Tính độ dài \[SG\].

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần mái của một căn nhà có dạng là khối đa diện được mô tả và gắn trên hệ trục tọa độ \[Oxyz\] như hình vẽ. Tính thể tích khối đa diện của mái nhà.Phần mái của một căn nhà có dạng là khối đa diện được mô tả và gắn trên hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ. Tính thể tích khối đa diện của mái nhà. (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\)có cạnh đáy bằng \(a\), \(CC' = a\sqrt 2 \). Góc giữa hai đường thẳng \(BA'\)\(AC'\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đồ chơi có dạng hình tứ diện đều làm bằng thủy tinh có cạnh bằng \(10cm\). Bên trong đặt một đèn nhỏ. Đèn đặt trên đường nối từ đỉnh của tứ diện xuống tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy và cách đỉnh một khoảng là \(\frac{{5\sqrt 6 }}{2}cm\). Đèn được nối bởi hai dây qua hai đỉnh của tứ diện như hình vẽ. Cường độ lực tổng hợp của hai dây tác dụng lên đèn là bao nhiêu?

Một đồ chơi có dạng hình tứ diện đều làm bằng thủy tinh có cạnh bằng \(10cm\). Bên trong đặt một đèn nhỏ. Đèn đặt trên đường nối từ đỉnh của tứ diện xuống tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy và cách đỉnh một khoảng là \(\frac{{5\sqrt 6 }}{2}cm\). (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right)\),\(B\left( {0;1;0} \right)\)\(C\left( {0;0;1} \right)\). Điểm \(M\)là điểm thỏa mãn \(P = M{A^2} + 2M{B^2} - M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị nhỏ nhất của \(P\) là ?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một kiến trúc sư muốn xây dựng 1 tòa nhà biểu tượng độc lạ cho thành phố. Trên bản thiết kế tòa nhà có hình dạng là một khối lăng trụ tam giác đều, có cạnh bên bằng cạnh đáy và dài 300 mét (tham khảo hình vẽ) . Kiến trúc sư muốn xây dựng một cây cầu \(MN\) bắc xuyên tòa nhà (điểm đầu thuộc cạnh\(A'C\),  điểm cuối thuộc cạnh \(BC'\)) và cây cầu này sẽ được dát vàng với đơn giá 5 tỷ đồng trên 1 mét dài. Vì vậy để đáp ứng bài toán kinh tế, kiến trúc sư phải chọn vị trí cây cầu sao cho \(MN\) ngắn nhất (Gợi ý: đoạn thẳng nối hai đường ngắn nhất chính là đường vuông góc chung). Khi đó giá xây cây cầu này hết bao nhiêu tiền?

Một kiến trúc sư muốn xây dựng 1 tòa nhà biểu tượng độc lạ cho thành phố. Trên bản thiết kế tòa nhà có hình dạng là một khối lăng trụ tam giác đều, có cạnh bên bằng cạnh đáy và dài 300 mét (tham khảo hình vẽ) . (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack