2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều cấu trúc mới (Tự luận) có đáp án - Phần 2
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều cấu trúc mới (Tự luận) có đáp án - Phần 2

A
Admin
ToánLớp 711 lượt thi
38 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tại New York (Mỹ) lúc 5 giờ chiều là \(35,6^\circ {\rm{F}}\) lúc 10 giờ tối cùng ngày là \(22,64^\circ {\rm{F}}\). Biết công thức chuyển từ độ F sang độ C là:

\({\rm{T}}\left( {{\rm{^\circ C}}} \right) = \frac{5}{9} \cdot \left( {{\rm{T}}\left( {{\rm{^\circ F}}} \right) - 32} \right)\),

a) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ từ độ F được nêu trên sang độ C.

b) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C).

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà mạng cung cấp các gói mạng 4G theo tháng cho khách hàng. Trong đó, có hai gói phổ biến như sau:

Gói cố định: Mức giá là \(285{\rm{ }}000\) đồng/tháng, không giới hạn data sử dụng.

Gói linh hoạt: Mức giá là \(160{\rm{ 000}}\) đồng/tháng, cho phép khách hàng sử dụng 4Gb/ngày. Nếu vượt quá số data này, người dùng sẽ trả thêm \(5{\rm{ }}000\) đồng cho mỗi Gb vượt.

Giả sử mỗi tháng có 30 ngày, trung bình mỗi tháng anh Hải sử dụng 150Gb. Hỏi anh Hải nên đăng kí theo hình thức nào tiết kiệm hơn? Và tiết kiệm được bao nhiêu tiền mỗi tháng?

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp sữa có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước của đáy dưới là 5 cm và \[4{\rm{ cm;}}\] chiều cao là 8 cm. Khi đó, diện tích xung quanh của hộp sữa là bao nhiêu?

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cái bể cá có chiều dài 2 m; chiều rộng 80 cm và chiều cao 80 cm. Người ta cần đổ vào bể cá bao nhiêu m3 nước thì đầy bể?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương có diện tích một mặt là \[144{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\] Tính thể tích của hình lập phương đó.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình lăng trụ đứng có đáy là một hình bình hành với cạnh đáy là 6 cm và chiều cao tương ứng với cạnh đáy là 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 12 cm. Tính thể tích hình lăng trụ.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 6 m; chiều rộng 4,5 m và chiều cao 4 m. Chủ nhà dự định ốp gỗ mặt nền và một phần tường với độ cao gỗ ốp lên tường là 1,5 m. Chi phí mỗi mét vuông là 600 000 đồng (kể cả công và gỗ ốp). Hỏi để ốp gỗ căn phòng như dự định, chủ nhà cần thanh toán bao nhiêu tiền?

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm học sinh cần chuẩn bị lều để đi cắm trại. Nhóm dự tính dựng lều trại hình lăng trụ đứng tam giác với kích thức như hình vẽ. Lều được phủ kín bằng vải bạt (tính cả mặt tiếp xúc với mặt đất) có giá 150 000 đồng \[{\rm{/}}\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\] Số tiền tối đa chi cho mua vải là \[6\,\,000\,\,000\] đồng. Hỏi nhóm học sinh có đủ tiền mua vải không?Hỏi nhóm học sinh có đủ tiền mua vải không? (ảnh 1)

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ đứng tứ giác với các kích thước như hình vẽ bên. Tính thể tích của hình lăng trục đứng.Cho hình lăng trụ đứng tứ giác với các kích thước như hình vẽ bên. Tính thể tích của hình lăng trục đứng. (ảnh 1)

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \({\rm{3}}\,\,{\rm{cm}}\) và \({\rm{4}}\,\,{\rm{cm}}\), cạnh huyền là \({\rm{5}}\,\,{\rm{cm}}\). Tính diện tích tất cả các mặt và thể tích của hình lăng trụ đứng đó biết lăng trụ đứng có chiều cao là \({\rm{6}}\,\,{\rm{cm}}\).

b) Một khối gỗ hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình chữ nhật có kích thước là \({\rm{5}}\,\,{\rm{dm,}}\,\,6\,\,{\rm{dm}}\)  và chiều cao \(7\,\,{\rm{dm}}{\rm{.}}\) Người ta khoét từ đáy một cái lỗ hình lăng trụ đứng tam giác, đáy là một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \(3\,\,{\rm{dm,}}\,\,4\,\,{\rm{dm}}\) và cạnh huyền là \(5\,\,{\rm{dm}}{\rm{.}}\)

i) Tính thể tích của khối gỗ sau khi khoét.

Tính thể tích của khối gỗ sau khi khoét. (ảnh 1) 

ii) Người ta cần sơn toàn bộ các mặt của khối gỗ, tính diện tích bề mặt cần sơn.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cái bánh ngọt có dạng hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ. Người ta làm một chiếc hộp bằng bìa cứng để cái bánh này thì diện tích bìa cứng cần dùng là bao nhiêu? (Coi các mép dán không đáng kể).

Một cái bánh ngọt có dạng hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ. Người ta làm một chiếc hộp bằng bìa cứng để cái bánh này thì diện tích bìa cứng cần dùng là bao nhiêu? (Coi các mép dán không đáng kể). (ảnh 1)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên.

Cho hình vẽ bên.  Biết \(\widehat {AOB} = 50^\circ \), tia \(OC\) là tia phân giác của góc \(AOB\).  a) Vẽ lại hình và kể tên góc kề bù với góc \(AOC.\) b) Tính số đo của mỗi góc \(BOE,\,\,AOD\). (ảnh 1)

Biết \(\widehat {AOB} = 50^\circ \), tia \(OC\) là tia phân giác của góc \(AOB\).

a) Vẽ lại hình và kể tên góc kề bù với góc \(AOC.\)

b) Tính số đo của mỗi góc \(BOE,\,\,AOD\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên.

Kể tên các cặp góc đối đỉnh trong hình. (ảnh 1)

a) Kể tên các cặp góc đối đỉnh trong hình.

b) Vẽ \(Om\) là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\). Tính số đo góc \[\widehat {tOy};\,\,\widehat {xOt};\]\(\widehat {mOx}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc bẹt \(\widehat {xOy}\). Vẽ tia \(Oz\) sao cho \(\widehat {xOz} = 80^\circ \). Trên mặt phẳng bờ \(Ox\) chứa tia \(Oz\) vẽ tia \(Ot\) sao cho \[\widehat {xOt} = 160^\circ \]. Chứng tỏ \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {xOt}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên. Biết \(\widehat {xOz} = 97^\circ ,\,\,\widehat {tOu} = 82^\circ \) và tia \(Oz\) là tia phân giác của góc \(\widehat {tOu}\).

`b) Tính số đo của góc \(\widehat {tOz},\,\,\widehat {tOy}\). (ảnh 1)

a) Vẽ lại hình và kể tên các cặp góc kề bù (không tính góc bẹt) có trong hình vẽ.

b) Tính số đo của góc \(\widehat {tOz},\,\,\widehat {tOy}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc bẹt \(xOy\). Vẽ ba tia \(Om,\,\,On,\,\,Oz\) sao cho tia \(Om\) nằm giữa hai tia \[Ox,\,\,Oz\]\(\widehat {xOm} = 50^\circ ,\,\,\widehat {xOz} = 130^\circ \). Vẽ tia \(On\) là tia đối của tia \(Oz.\)

a) Vẽ hình và kể tên các góc kề bù với góc \(xOz\) có trong hình vẽ.

b) Tính số đo của góc \(yOz.\) Giải thích tại sao tia \[Ox\] là tia phân giác của góc \(mOn.\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ sau. Biết \(\widehat {xOy}\) là góc bẹt và \(Ou\) là tia phân giác của \(\widehat {xOv}\). Tính số đo \(\widehat {uOv}\).

Cho hình vẽ sau. Biết \(\widehat {xOy}\) là góc bẹt và \(Ou\) là tia phân giác của \(\widehat {xOv}\). Tính số đo \(\widehat {uOv}\). (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(n \in \mathbb{Z}\) để các số hữu tỉ sau là những số nguyên:

a) \(\frac{5}{{n - 2}}\);

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(n \in \mathbb{Z}\) để các số hữu tỉ sau là những số nguyên:b) \(\frac{{ - 6}}{{n + 1}}\);

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(n \in \mathbb{Z}\) để các số hữu tỉ sau là những số nguyên:

c) \(\frac{{ - 3}}{{n - 4}}\);

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(n \in \mathbb{Z}\) để các số hữu tỉ sau là những số nguyên:d) \(\frac{{6n - 4}}{{2n + 1}}\);

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(n \in \mathbb{Z}\) để các số hữu tỉ sau là những số nguyên:e) \(\frac{{3n + 2}}{{4n - 5}}\);

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(n \in \mathbb{Z}\) để các số hữu tỉ sau là những số nguyên:

g) \(\frac{{4n - 1}}{{3 - 2n}}\).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

a) \[{\left( {2x - 3} \right)^2} + 15\];

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

b) \({\left( {5x + 7} \right)^8} - 2020\);

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

c) \(2016 + \left| {1 - 2019x} \right|\);

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:d) \( - 9 + \left| {4x + 1} \right|\);

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:e) \(\left| {x - 1} \right| + \left| {x - 2} \right|\);

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

g) \(2021 - \frac{{15}}{{3 + \left| {x - 2021} \right|}}\).

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

a) \[8 - {\left( {4x - 7} \right)^2}\];        

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:b) \(7 - \left| {6x - 1} \right|\);

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

c) \(6 - \left| {{x^2} + 5} \right|\);

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:d) \(14 + \frac{3}{{2 + {{\left( {5x - 6} \right)}^2}}}\);

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:e) \( - 6 + \frac{{15}}{{5 + \left| {7x + 4} \right|}}\);   

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

g) \(\frac{{4{x^2} + 9}}{{{x^2} + 1}}\).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[P = \frac{{14 - x}}{{4 - x}}\] với mọi .\(x \in \mathbb{Z}\).. Khi đó \[x\] nhận giá trị nguyên nào?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{2x + 3y}}{{x + 2y}}\) biết \(\frac{x}{y} = \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 2} \right| + 10\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack