Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 7 Cánh diều cấu trúc mới (Trắc nghiệm) có đáp án - Phần 1
25 câu hỏi
Kết quả phép tính \[\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{{49}}{3}:\frac{7}{{ - 6}}\] là
\[\frac{{245}}{{18}}\].
\[ - \frac{{245}}{{18}}\].
\[ - 10\].
\[10\].
Kết quả của phép tính \[\frac{7}{{12}} - \frac{{ - 3}}{8} - \frac{{15}}{{24}}\] là
\[\frac{1}{3}\].
\[ - \frac{5}{{12}}\].
\[\frac{{19}}{{12}}\].
\[\frac{{69}}{{42}}\].
Số thập phân \[ - 0,375\] được viết dưới dạng phân số tối giản là
\[\frac{{ - 375}}{{1000}}\].
\(\frac{{ - 3}}{8}\).
\(\frac{{ - 71}}{{200}}\).
\[\frac{{ - 125}}{{1273}}\].
Số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
\[\frac{3}{{14}}.\]
\[\frac{5}{6}.\]
\[\frac{{ - 4}}{{15}}.\]
\[\frac{9}{{24}}.\]
Giá trị \[x\] thỏa mãn \[\frac{5}{4} - 8x = \frac{7}{{12}}\] là
\[x = \frac{{16}}{3}.\]
\[x = \frac{1}{{12}}.\]
\[x = - \frac{{16}}{3}.\]
\[x = - \frac{1}{{12}}.\]
Kết quả của phép tính \[{3^7}:{3^2}\] là
\[{3^{14}}.\]
\[{3^5}.\]
\[{1^5}.\]
\[{3^9}.\]
Nếu \[\sqrt x = 9\] thì \[x\] bằng
\[3.\]
\[ - 3.\]
\[81.\]
\[ - 81.\]
Tất cả các giá trị của \[x\] để \[{x^2} = 49\] là
\[\left\{ 7 \right\}.\]
\[\left\{ { - 7} \right\}.\]
\[\left\{ \emptyset \right\}.\]
\[\left\{ { - 7;7} \right\}.\]
Giá trị của thỏa mãn \[{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^3} = \frac{{ - 1}}{{27}}\] là
\[\frac{8}{{27}}\].
\[\frac{2}{3}\].
\[0\].
\[0\]và \[\frac{2}{3}\].
Số tự nhiên \(n\) thỏa mãn \(\frac{1}{4} \cdot {8^n} = {4^n}\) là
\(0\).
\(1\).
\(2\).
\(3\).
Khẳng định nào sau đây sai?
\(\left| x \right|\,\, \ge \,0\).
\(\left| x \right| = \left| { - x} \right|\).
\(\left| x \right| \ge \,x\).
\(\left| x \right| = - x\).
Làm tròn số thập phân \[5,4827543....\] với độ chính xác là \[0,005\]?
\[5,48.\]
\[5,483.\]
\[5,482.\]
\[5,49.\]
Kết quả làm tròn số \[0,7125\] đến chữ số thập phân thứ ba là
\[0,712.\]
\[0,713.\]
\[0,710.\]
\[0,700.\]
Tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x - \frac{2}{3}} \right| - 1 = \frac{7}{3}\) là
\(\frac{4}{3}\).
\( - 3\).
\(\frac{8}{3}\).
\( - 1\).
Giá trị của biểu thức \[A = x - \left| {\frac{1}{2} - x} \right| + \frac{5}{2}\] với \[x = \frac{3}{2}\] là
\[5\].
\[\frac{9}{2}\].
\[3\].
\[\frac{7}{2}\].
Phát biểu nào sau đây là sai?
Mọi số vô tỉ đều là số thực.
Mọi số thực đều là số vô tỉ.
Số \(0\) là số hữu tỉ.
\( - \sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Số vô tỉ là
số thập phân hữu hạn.
số thập phân vô hạn tuần hoàn.
số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
số thập phân vô hạn tuần hoàn và vô hạn không tuần hoàn.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Nếu \[x \in \mathbb{Z}\] thì \[x \in \mathbb{R}\].
Nếu \[x \in \mathbb{R}\] thì \[x \in \mathbb{Q}\].
Nếu \[x \in \mathbb{Q}\] thì \[x \in \mathbb{N}\].
Nếu \[x \in \mathbb{R}\] thì \[x \in \mathbb{Z}\].
Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là …… Điền cụm từ thích hợp vào chỗ “….”
số tự nhiên.
số thập phân.
số nguyên.
số thực.
Tỉ lệ thức nào sau đây không được lập từ tỉ lệ thức \[\frac{{14}}{8} = \frac{{35}}{{20}}\]?
\[\frac{{14}}{8} = \frac{{20}}{{35}}\].
\[\frac{{14}}{{35}} = \frac{8}{{20}}\].
\[\frac{{20}}{8} = \frac{{35}}{{14}}\].
\[\frac{{20}}{{35}} = \frac{8}{{14}}\].
Giá trị \[x\] thỏa mãn \[\frac{x}{{16}} = \frac{{25}}{x}\] là
\[x = - 20\] và \[x = 20\].
\[x = 20\].
\[x = - 20\].
\[x = - 200\] và \[x = 200\].
Tìm \[x,y\] thỏa mãn \[\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\] và \[x.y = 24\]
\[x = 4\,;\,\,y = 6\] và \[x = 6\,;\,\,y = 4\].
\[x = 4\,;\,\,y = - 6\].
\[x = 4\,;\,\,y = 6\] và \[x = - 4\,;\,\,y = - 6\].
\[x = - 4\,;\,\,y = - 6\].
Từ đẳng thức \[4x = - 5y\]\[\left( {x \ne 0,\,\,y \ne 0} \right)\] ta có tỉ lệ thức nào sau đây?
\[\frac{x}{4} = \frac{y}{{ - 5}}\].
\[\frac{x}{5} = \frac{y}{{ - 4}}\].
\[\frac{x}{y} = \frac{{ - 4}}{5}\].
\[\frac{x}{{ - 4}} = \frac{{x - y}}{{ - 9}}\].
Giá trị\[x,y\] thỏa mãn \[\frac{x}{7} = \frac{y}{8}\] và \[x + y = 30\] lần lượt là
\[x = 14\,;\,\,y = 16\].
\[x = 16\,;\,\,y = 14\].
\[x = 12\,;\,\,y = 16\].
\[x = 14\,;\,\,y = 12\].
Giá trị\[x,y\] thỏa mãn \[\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\] và \[{x^2} + {y^2} = 91\] lần lượt là
\[x = - 6;y = - 8\].
\[x = - 3;y = - 4\].
\[x = 6;y = 8\].
\[x = 3;y = 4\].








