2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song

A
Admin
ToánLớp 1112 lượt thi
32 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Giả sử các đường thẳng và các mặt phẳng là phân biệt. Điều kiện để đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là

\(a\,{\rm{//}}\,b\)\(b \subset \left( P \right)\).

\(a\,{\rm{//}}\,b\)\(b\,{\rm{//}}\,\left( P \right)\).

\(a \subset \left( Q \right)\)\(b \subset \left( P \right)\).

\(a\,{\rm{//}}\,b\); \(a \subset \left( Q \right)\)\(b \subset \left( P \right)\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(a \subset \left( \alpha  \right)\). Giả sử đường thẳng \(b\) không nằm trong \(\left( \alpha  \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Nếu \[b\,{\rm{//}}\,\left( \alpha \right)\] thì \(b\,{\rm{//}}\,a\).

Nếu \(b\) cắt \(\left( \alpha \right)\) thì \(b\) cắt \(a\).

Nếu \(b\,{\rm{//}}\,a\) thì \(b\,{\rm{//}}\,\left( \alpha \right)\).

Nếu \(b\) cắt \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) chứa \(b\) thì giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) là đường thẳng cắt cả \(a\) và \(b\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(a\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) trong không gian. Có bao nhiêu vị trí tương đối của \(a\) và \(\left( P \right)\)?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho đường thẳng \(d\) song song với mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\), mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) qua \(d\) cắt \(\left( \alpha  \right)\) theo giao tuyến \(d'\). Khi đó

\(d\,{\rm{//}}\,d'\).

\(d\) cắt \(d'\).

\(d\) và \(d'\) chéo nhau.

\(d \equiv d'\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AC\). Đường thẳng \(MN\) song song với mặt phẳng

\(\left( {ACD} \right)\).

\(\left( {ABD} \right)\).

\(\left( {BCD} \right)\).

\(\left( {ABC} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(SA,SC\). Khi đó 

\(MN\,{\rm{//}}\,\left( {ABCD} \right)\).

\(MN\,{\rm{//}}\,\left( {SAB} \right)\).

\(MN\,{\rm{//}}\,\left( {SCD} \right)\).

\(MN\,{\rm{//}}\,\left( {SBC} \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABD\), \(Q\) thuộc cạnh\(AB\) sao cho \(AQ = 2QB\), \(P\) là trung điểm của \(AB\), \(M\) là trung điểm của BD. Khi đó

\(MP\,{\rm{//}}\,\left( {BCD} \right)\).

\(GQ\,{\rm{//}}\,\left( {BCD} \right)\).

\(MP \subset \) \(\left( {BCD} \right)\).

\(Q\) thuộc mặt phẳng \(\left( {CDP} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang, đáy lớn \(AB\). Gọi \(P,Q\) lần lượt là hai điểm nằm trên cạnh \(SA\) và \(SB\) sao cho \(\frac{{SP}}{{SA}} = \frac{{SQ}}{{SB}} = \frac{1}{3}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(PQ\) cắt \(\left( {ABCD} \right)\).

\(PQ \subset \left( {ABCD} \right)\).

\(PQ\,{\rm{//}}\,\left( {ABCD} \right)\).

\(PQ\) và \(CD\) chéo nhau.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\), gọi \({G_1},{G_2}\) lần lượt là trọng tâm tam giác \(BCD\) và \(ACD.\) Mệnh đề nào sau đây sai?

\({G_1}{G_2}\,{\rm{//}}\,\left( {ABD} \right)\).

Ba đường thẳng \(B{G_1},A{G_2}\) và \(CD\) đồng quy.

\({G_1}{G_2}\,{\rm{//}}\,\left( {ABC} \right)\).

\({G_1}{G_2} = \frac{2}{3}AB\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABD\). Trên đoạn \(BC\) lấy điểm \(M\) sao cho \(MB = 2MC\). Nhận định nào dưới đây là đúng?

\(MG\,{\rm{//}}\,\left( {ACD} \right)\).

\(MG\) cắt \(\left( {ACD} \right)\).

\(MG\,{\rm{//}}\,\left( {BCD} \right)\).

\(MG\) thuộc \(\left( {BCD} \right)\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB.

a) MN // (SAB).

b) MO // (SBC).

c) NO // (SBD).

d) CD // (MNO).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(I,J\) lần lượt là trọng tâm của tam giác \(SAB\) và \(SCD;E,F\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\). Khi đó:

a) \(\frac{{SJ}}{{SF}} = \frac{2}{3}\).

b) \(IJ//(ABCD)\).

c) \(BC\) song song với mặt phẳng \((SAD),(SEF)\).

d) \(BC\) cắt mặt phẳng \((AIJ)\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình bình hành tâm \[O\], \[I\] là trung điểm cạnh \[SC\].

a) \[IO{\rm{//}}\left( {SAB} \right)\] .

b) \[IO{\rm{ //}}\left( {SAD} \right)\].

c) \[\left( {IBD} \right)\] cắt hình chóp \[S.ABCD\] theo thiết diện là một tứ giác.

d) \[\left( {IBD} \right) \cap \left( {SAC} \right) = IO\] .

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho tứ diện ABCD với tất cả các mặt là tam giác đều, G là trọng tâm của DABD và M là một điểm trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Biết độ dài MG = 2 cm. Tính diện tích tam giác ACD (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm cạnh BC, (α) là mặt phẳng qua A, M và song song với SD. Mặt phẳng (α) cắt SB tại N. Tính tỉ số \(\frac{{SN}}{{SB}}\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh CD và SD. Biết rằng mặt phẳng (BMN) cắt đường thẳng SA tại P. Tính tỉ số \(\frac{{SA}}{{SP}}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN

a) Cho \[\sin \alpha = \frac{2}{3}\], tính giá trị của biểu thức \[P = (1 - 3\cos \alpha )(1 + 3\cos \alpha )\].

b) Cho \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\)\({\rm{90}}^\circ < \alpha < 180^\circ \). Tính giá trị của biểu thức \(E = \frac{{\cot \alpha - 2\tan \alpha }}{{\tan \alpha + 3\cot \alpha }}\) .

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tập xác định của các hàm số sau

a) \(y = \tan \left( {2x + \frac{\pi }{6}} \right)\) ;     b) \(y = \cot \left( { - 2x - \frac{\pi }{3}} \right)\);  c) \(y = \frac{2}{{\sin 2x}}\) .

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải các phương trình sau

a) \(\sin \left( {3x - \frac{{3\pi }}{4}} \right) = \sin \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right)\);                            

b) \(\cos \left( {2x + 25^\circ } \right) = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải các phương trình sau

a) \(\tan \left( {2x - 1} \right) = \tan \left( { - x + \frac{\pi }{3}} \right)\);                                    b) \(\cot \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = 1\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải các phương trình sau

a) \(\frac{3}{2} - 3\cos 4x = 6\sin x.\sin 3x\);                                  b) \(\sin 4x + 1 - 2\cos 2x = \sin 2x\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nghiệm lớn nhất của phương trình \(2\cos 2x - 1 = 0\) trong đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm m để phương trình \[2{\sin ^2}\frac{x}{2} + \sqrt 3 \sin x - 5m = 0\]luôn có nghiệm.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét tính tăng giảm của các dãy số sau:

a) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {3^n} - n.\)                                              

b) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{n}{{{n^2} + 1}}\).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), với\({u_n} = \frac{{7n + 5}}{{5n + 7}}\) là một dãy số tăng và bị chặn.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số hạng đầu tiên, công sai, số hạng thứ \(20\) và tổng của \(20\) số hạng đầu tiên của các cấp số cộng sau, biết rằng:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_5} = 19\\{u_9} = 35\end{array} \right.\);                                                                       

b) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 14\\{s_{12}} = 129\end{array} \right.\).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\)\({u_1} = 4\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \({u_1}{u_2} + {u_2}{u_3} + {u_3}{u_1}\)?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đa giác có chu vi là \[158\;{\rm{cm}}\], độ dài các cạnh của nó lập thành một cấp số cộng. Biết cạnh lớn nhất có độ dài là \[44\;{\rm{cm}}\]. Tìm số cạnh của đa giác đó?

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành.

a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\).

b) M, N lần lượt là trung điểm BC, CD. Tìm giao điểm của đường thẳng MN và mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\)

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi \(M,{\rm{ }}N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\)\(CD.\) Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) qua \(MN\) cắt \(AD,{\rm{ }}BC\) lần lượt tại \(P\)\(Q.\) Biết \(MP\) cắt \(NQ\) tại \(I.\) Chứng minh ba điểm \(I,{\rm{ }}B,{\rm{ }}D\) thẳng hàng.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành. Gọi \(M,N\) lần lượt là trọng tâm của hai tam giác \(\Delta SAB\)\(\Delta SAD\). Gọi \(K\) là trung điểm của \(SD\).

a) Tìm giao tuyến d của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\).

b) Chứng minh rằng : \(MN//BD\).

c) Tìm giao điểm của đường thẳng \(KB\) với mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \[SABC\]. Gọi \[M,N,E\] lần lượt là trung điểm của \[AC\], \[BC\], \[SB\]. Gọi \[H,{\rm{ }}K\] lần lượt là trọng tâm của các tam giác \[SAC\]\[SBC\].

a) Chứng minh \[HK\,{\rm{//}}\,\left( {SAB} \right).\]

b) Chứng minh \[HK\] song song với giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MNE} \right)\)\(\left( {SAB} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack