2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Bài 1: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Bài 1: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

A
Admin
ToánLớp 1113 lượt thi
16 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét các khẳng định sau :

A: “Qua ba điểm xác định một mặt phẳng”.

B: “Qua một điểm và một đường thẳng xác định một mặt phẳng”.

C: “Qua hai đường thẳng xác định một mặt phẳng”.

D: “Qua ba đường thẳng a, b, c phân biệt đồng qui tại một điểm thì xác định một mặt phẳng”.

Chọn khẳng định đúng :

A, B đúng; C, D sai.

A, B, C đúng; D sai.

A đúng; B, C, D sai.

A, B, C, D sai.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng?

Qua 2 điểm phân biệt có duy nhất một mặt phẳng\[.\]

Qua 3 điểm phân biệt bất kì có duy nhất một mặt phẳng\[.\]

Qua 3 điểm không thẳng hàng có duy nhất một mặt phẳng\[.\]

Qua 4 điểm phân biệt bất kì có duy nhất một mặt phẳng\[.\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình tứ diện có số mặt và số cạnh là

4 mặt, 6 cạnh.

\[5\] mặt, \[10\] cạnh.

\[5\] mặt, \[5\] cạnh.

\[6\] mặt, 4 cạnh.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?

Dùng nét đứt biểu diễn cho đường bị che khuất.

Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng.

Hình biểu diễn phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng..

Hình biểu diễn của hai đường cắt nhau có thể là hai đường song song.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) (đáy là một tứ giác lồi). Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng bất kì cắt hình chóp. Khi đó, thiết diện do mặt phẳng \(\left( P \right)\) cắt hình chóp là một đa giác có số cạnh tối đa là bao nhiêu?

\(3\).

\(4\).

\(5\).

\(6\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\). \(G\) là trọng tâm của tam giác \(BCD\). Giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {ACD} \right)\)\(\left( {GAB} \right)\) là:

\(AM\) (\(M\) là trung điểm của \(AB\)).

\(AN\) (\(N\) là trung điểm của \(CD\)).

\(AH\) (\(H\) là hình chiếu của \(B\) trên \(CD\)).

\(AK\) (\(K\) là hình chiếu của \(C\) trên \(BD\)).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(I\)\(J\) lần lượt là trung điểm của \(SA\)\(SB\). Khẳng định nào sau đây là sai?

\(IJCD\) là hình thang.

\(\left( {SAB} \right) \cap \left( {IBC} \right) = IB\).

\(\left( {SBD} \right) \cap \left( {JCD} \right) = JD\).

\(\left( {IAC} \right) \cap \left( {JBD} \right) = AO\) (\(O\) là tâm \(ABCD\)).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình bình hành. Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,AD,SC\). Khi đó giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\)\(\left( {SBC} \right)\)là đường thẳng \(d\)có đặc điểm gì?

Đường thẳng \[d\] đi qua điểm \(P\).

Đường thẳng \[d\] trùng với đường thẳng\(PM\).

Đường thẳng \[d\] trùng với đường thẳng\(PN\).

Đường thẳng \[d\] đi qua điểm \(P\) và giao điểm của \(BC\) với \(MN\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\)\(AC \cap BD = O\)\(AD \cap BC = I.\)

cccccccc (ảnh 1)

Giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) là đường thẳng:

\(SI\)

\(SA.\)

\(OI.\)

\(SO.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\), O là giao điểm của \(AC\)\(BD\). Trên \(SC\) lấy điểm \(M\)không trùng với \(S,C\). Tìm giao điểm của \(SD\)\(\left( {ABM} \right)\)?

Giao điểm của \(SD\)\(AB\).

Giao điểm của \(SD\)\(AM\).

Giao điểm của \(SD\)\(BK\) với \(K = AM \cap SO\).

Giao điểm của \(SD\)\(MK\) với \(K = AM \cap SO\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp S.ABCD, biết AB cắt CD tại E, AC cắt BD tại F, EF cắt AD tại G trong mặt phẳng (ABCD).

a) Đường thẳng EF nằm trong mặt phẳng (ABCD).

b) AB là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD).

c) SF là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).

d) SG là giao tuyến của hai mặt phẳng (SEF) và mặt phẳng (SAD).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình tứ diện ABCD.

a) Các điểm A; B; C: D là các đỉnh của hình tứ diện ABCD.

b) Các đoạn thẳng AB, AC, BC được gọi là các cạnh bên của hình tứ diện ABCD.

c) Có ba cặp cạnh đối diện là AB và CD; AC và BD; AD và BC.

d) Có ba cặp đỉnh đối diện với mặt.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC, M là một điểm trên cạnh AB, N là một điểm trên cạnh AC.

a) IJ là giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và (JAD).

b) ND là giao tuyến của hai mặt phẳng (MND) và (ADC).

c) BI là giao tuyến của hai mặt phẳng (BCI) và (ABD).

d) Giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và (DMN) song song với đường thẳng IJ.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tân O, cạnh bằng a, SA = SB = SC = SD = \(a\sqrt 2 \). Điểm M là trung điểm SC. Gọi N là giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng (ABM). Tính tỉ số \(\frac{{SN}}{{SD}}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M là trung điểm SC và I là giao điểm của AM và mặt phẳng (SBD). Biết rằng DSAC vuông tại S và AC = 6. Tính độ dài đoạn OI.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình thành tâm O. Gọi M là trung điểm của SC, G là trọng tâm tam giác ABC, K là giao điểm của đường thẳng SD và mặt phẳng (AGM). Biết tỉ số \(\frac{{KS}}{{KD}} = \frac{a}{b}\). Tính a + 2b.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack