2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Cho tam giác ABC đều. Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AC} \) bằng

\(60^\circ .\)

\(120^\circ .\)

\(150^\circ .\)

\(30^\circ .\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\). Góc giữa 2 vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {BC} \)

\(\widehat {BAC}.\)

\(\widehat {ADC}.\)

\(\widehat {BAD}.\)

\(\widehat {ABC}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \)\(\left| {\overrightarrow a } \right| = 4;\left| {\overrightarrow b } \right| = 5\)\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 10\). Tính \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\).

\(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

\(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

\(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{1}{2}\).

\(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(\widehat {ABC} = 30^\circ ,AB = 5,BC = 8\). Tính \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \).

\(20\).

\(20\sqrt 3 \).

\(20\sqrt 2 \).

\(40\sqrt 3 \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(\widehat A = 90^\circ ,\widehat B = 60^\circ \)\(AB = a\). Khi đó \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} \) bằng

\( - 2{a^2}\).

\(2{a^2}\).

\(3{a^2}\).

\( - 3{a^2}\).

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm AB và O là tâm hình vuông.

a) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} = a\).

b) \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \).

c) \(\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB} = \overrightarrow 0 \).

d) \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OM} = \frac{{{a^2}}}{4}\).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có AB = 2a, AC = 3a, \(\widehat {BAC} = 60^\circ \). Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Điểm J thuộc đoạn AC thỏa mãn \(12AJ = 7AC\).

a) \(\overrightarrow {AB} .AC = 4{a^2}\).

b) \(\overrightarrow {AI} = \frac{3}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{3}{2}\overrightarrow {AC} \).

c) \(\overrightarrow {BJ} = - \overrightarrow {AB} + \frac{7}{{12}}\overrightarrow {AC} \).

d)\(AI \bot BJ\).

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC đều cạnh a. Trên các cạnh BC, CA, AB lấy lần lượt các điểm M, N, P sao cho \(\overrightarrow {MC} = - 2\overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {NA} = - \frac{1}{2}\overrightarrow {NC} \)\(\overrightarrow {AP} = \frac{4}{{15}}\overrightarrow {AB} \).

a) Diện tích tam giác ABC là \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\).

b) Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = a\).

c)\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{{{a^2}}}{2}\).

d) \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {PN} = 2{a^2}\).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho tứ giác ABCD có AC = 5, BD = 4. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC, P và Q lần lượt là trung điểm của AB và CD. Giá trị của \(\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {PQ} \) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB = 4, BC = 5 và \(\widehat {ABC} = 120^\circ \). Tính \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) có độ lớn \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = 10{\rm{N}},\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = 20{\rm{N}}\) và tạo với nhau một góc \(\left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = 60^\circ \) cùng tác dụng lên một vật đặt tại điểm O làm cho vật di chuyển theo hướng từ O đến B (như hình vẽ). Biết OB = 100 m và chỉ có hai lưc \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) tác động lên vật.

Tính công A của hợp lực \(\overrightarrow F \) của \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) khi di chuyển vật từ O đến B? (ảnh 1)

Tính công A của hợp lực \(\overrightarrow F \) của \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) khi di chuyển vật từ O đến B?

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack