2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

A
Admin
ToánLớp 107 lượt thi
53 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Cho tam giác \(ABC\) có có \(a = 8\), \(c = 3\)\(\widehat B = 60^\circ \). Độ dài cạnh \(b\) bằng

\(49\).

\(\sqrt {{\rm{97}}} \).

\(\sqrt {61} \).

\(7\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 7\), \(AC = 8\)\(\widehat A = 60^\circ \). Độ dài của cạnh \(BC\) bằng

\(7\).

\(47\).

\(\sqrt {57} \).

\(2\sqrt {57} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AB = 13\,,\,\,AC = 8\)\(BC = 7\). Tính số đo của góc \(\widehat {ACB}\).

\(30^\circ \).

\(90^\circ \).

\(60^\circ \).

\(120^\circ \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \(ABC\)\(\widehat B = 60^\circ \), \(\widehat C = 45^\circ \)\(AB = 3\). Tính độ dài cạnh \(AC\).

\(3\sqrt 6 \).

\(\frac{{3\sqrt 6 }}{2}\).

\(\sqrt 6 \).

\(\frac{{3\sqrt 6 }}{4}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c. Gọi p là nửa chu vi của tam giác, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác và S là diện tích tam giác đó. Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(S = p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)\).

\(S = 2bc\sin A\).

\(S = pr\).

\(S = \frac{{abc}}{{4r}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \(ABC\)\(AB = 4\,,\,\,AC = 6\)\(\widehat {BAC} = 30^\circ \). Tính diện tích tam giác \(ABC\).

\(6\).

\(3\).

\(6\sqrt 3 \).

\(3\sqrt 3 \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tam giác có ba cạnh là 10, 12, 18. Diện tích tam giác bằng bao nhiêu?

\(42\sqrt 2 \).

\(40\sqrt 2 \).

\(40\sqrt 3 \).

\(41\sqrt 3 \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có cạnh \(AB = 2\,{\rm{cm}}\), \(\widehat {ABC} = 60^\circ \)\(\widehat {BAC} = 75^\circ \)(như hình vẽ bên dưới).

VVVVVVV (ảnh 1)

Diện tích tam giác \(ABC\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

\(2,37\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(0,63\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(2,45\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(1,58\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) biết \(\widehat B = 45^\circ \)\(\widehat C = 60^\circ \). Tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) bằng

\(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 6 }}{3}\).

\(\sqrt 6 \).

\(\frac{6}{5}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn \(ABC\)\(\widehat A = 30^\circ \)\(BC = 4\). Bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng

\[R = 2\].

\[R = 3\].

\[R = 4\].

\[R = 5\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 3 lần và giảm cạnh AB đi 2 lần, đồng thời giữ nguyên góc B thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo thành bằng 

\[2S\].

\[\frac{3}{2}S\].

\[6S\].

\[\frac{2}{3}S\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 3\), \(BC = 5\) và độ dài đường trung tuyến \(BM = \sqrt {13} \). Bán kính \(r\) của đường tròn nội tiếp \[\Delta ABC\] bằng

\(2\).

\(\frac{1}{2}\).

\(1\).

\(\sqrt 2 \).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \[ABC\]\[BC = 12\], \[CA = 9\]\[AB = 6\]. Trên cạnh \[BC\] lấy điểm \[M\] sao cho \[BM = 8\]. Tính độ dài đoạn thẳng \[AM\].

\(34\).

\(17\).

\(\sqrt {34} \).

\(\sqrt {43} \).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên biển một con thuyền thả neo ở vị trí A. Một người đứng ở vị trí K trên bờ biển muốn đo khoảng cách từ người đó đến con thuyền, người đó đã chọn một điểm H trên bờ với K và đo được KH = 380 m, \(\widehat {AKH} = 50^\circ ,\widehat {AHK} = 45^\circ \). Khoảng cách KA từ người đó đến con thuyền bằng

Khoảng cách KA từ người đó đến con thuyền bằng  (ảnh 1)

\(KA \approx 270\;{\rm{m}}\).

\(KA \approx 280\;{\rm{m}}\).

\(KA \approx 290\;{\rm{m}}\).

\(KA \approx 300\;{\rm{m}}\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 8 và \(\widehat {BAC} = 60^\circ \). Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng

\(1\).

\(2\).

\(\sqrt 3 \).

\(2\sqrt 3 \).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 3;AC = 2;\widehat A = 60^\circ \). Trên cạnh BC lấy điểm M nằm giữa B và C.

a) \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} + 2AB.AC.\cos A\).

b) \(BC = \sqrt 7 \).

c) \(\cos B = \frac{{\sqrt 7 }}{7}\).

d) Độ dài AM nhỏ nhất bằng \(\frac{{189}}{{49}}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC, biết AB = 13 cm, BC = 15 cm, \(\widehat B = 60^\circ \).

a) Công thức tính diện tích tam giác ABC là \(S = \frac{1}{2}BA.BC.\sin A\).

b) Diện tích tam giác ABC là \(S = \frac{{195\sqrt 3 }}{4}\) cm2.

c) Độ dài cạnh \(AC = \sqrt {199} \) cm.

d) Độ dài bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC là \(r = 2 + \sqrt 3 \) cm.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có a = 8; b = 6; c = 5.

a) Chu vi của tam giác ABC là 19.

b)\(\cos A = - \frac{1}{{20}}\).

c) Diện tích tam giác ABC là \(S = 14,98\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

d) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là \(R = \frac{{320}}{{\sqrt {399} }}\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của ngọn núi. Biết rằng độ cao \(AB = 70\) m, phương nhìn AC tạo với phương nằm ngang góc 30°, phương nhìn BC tạo với phương nằm ngang góc 15°30'. Ngọn núi có độ cao so với mặt đất là bao nhiêu mét? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Ngọn núi có độ cao so với mặt đất là bao nhiêu mét? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cái cây dạng thẳng đứng bị gió mạnh làm gãy không hoàn toàn (hai đoạn thân bị gãy vẫn dính liền nhau như hình vẽ). Một người muốn đo chiều cao của cây trước khi gãy, người ấy đo được đoạn thẳng nối từ gốc cây đến ngọn cây (đã ngã) là AB = 6 m, hai góc \(\widehat {CAB} = 76^\circ ;\widehat {CBA} = 35^\circ \). Tính chiều dài của cây trước khi bị gãy (giả sử sự biến hạng lúc dãy không ảnh hưởng đến tổng chiều dài của cây) (làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần trăm không làm tròn các kết quả trung gian).

Tính chiều dài của cây trước khi bị gãy (giả sử sự biến hạng lúc dãy không ảnh hưởng đến tổng chiều dài của cây) (làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần trăm không làm tròn các kết quả trung gian). (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên sườn đồi có 1 cái cây thẳng đứng (tham khảo hình vẽ) đổ bóng dài AB = 39,5 m xuống đồi. Biết góc nghiêng của sườn đổi là \(\alpha = \widehat {OAB} = 26^\circ \) so với phương ngang và góc nâng của mặt trời là \(\beta = \widehat {OAC} = 50^\circ \). Tính chiều cao BC của cái cây (đơn vị tính là mét và làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng đơn vị không làm tròn các kết quả trung gian).

,,MMMMM (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau và mệnh đề phủ định của nó.

a) \(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} > 0\);

b) \(\exists x \in \mathbb{R}:x > {x^2}\);

c) \(\forall n \in \mathbb{N},{n^2} + 1\) không chia hết cho 3.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Cho tập hợp \[M = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\,\,\left| {\,\,\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2{x^2} - 3x - 2} \right) = 0} \right.} \right\}\]. Viết tập hợp \(M\) dưới dạng liệt kê.

b) Cho hai tập hợp \(A = \left( { - \,2\,;\,3} \right)\)\(B = \left[ {1\,; + \,\infty } \right)\). Xác định các tập hợp \(A \cap B\)\(A\backslash B\).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biểu diễn các tập hợp sau trên trục số và tìm \(A \cap B;A \cup B;A\backslash B\).

a) \(A = \left[ { - 3;5} \right)\)\(B = \left[ {1; + \infty } \right)\).

b) \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x \le 3} \right\}\)\(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 2 < x < 2} \right\}\).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 tập hợp \(A = \left[ {m - 10\,\,;\,\,m - 2} \right]\)\(B = \left( {3\,;\,4} \right)\). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(A \cap B = \emptyset \).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tập hợp \(A = \left( { - \infty ;m} \right)\)\(B = \left[ {3m - 1;3m + 3} \right]\). Tìm \(m\) để:

a) \(A \cap B = \emptyset \);                                                b) \(B \subset A\).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau

a) \(2x - 4y \ge 6\);                                                                b) \(x - 3y < 0\).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - x + 2y \le 6\\x + y \le 4\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\).

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xưởng sản xuất nước mắm, mỗi lít nước mắm loại I cần 3 kg cá và 2 giờ công lao động, đem lại mức lãi là 50 000 đồng; mỗi lít nước mắm loại II cần 2 kg cá và 3 giờ công lao động, đem lại mức lãi 40 000 đồng. Xưởng có 230 kg cá và cần làm việc trong 220 giờ. Hỏi xưởng đó nên sản xuất mỗi loại nước mắm bao nhiêu lít để có mức lãi cao nhất?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một trận lụt ở Hội An, một khách sạn bị nước lụt tràn vào, cần di chuyển cùng một lúc 40 hành khách và 24 vali hành lý. Lúc này, ban quản lí khách sạn chỉ huy động được 8 chiếc ghe lớn và 8 chiếc ghe nhỏ. Một chiếc ghe lớn chỉ có thể chở 10 hành khách và 4 vali hành lý. Một chiếc ghe nhỏ chỉ có thể chở 5 hành khách và 4 vali hành lý. Giá một chuyến ghe lớn là 250 nghìn đồng và giá một chiếc ghe nhỏ là 130 nghìn đồng. Hỏi chủ khách sạn cần thuê bao nhiêu chiếc ghe mỗi loại để chi phí thấp nhất? Tính chi phí thấp nhất đó.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của các biểu thức sau

a) \(M = \sin 45^\circ .\cos 45^\circ + \sin 30^\circ \);                                                                                           b) \(Q = \frac{1}{{{{\sin }^2}120^\circ }} - {\cot ^2}120^\circ \).

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(0^\circ < \alpha < 90^\circ \) thỏa mãn \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\). Tính \(\cos \alpha ,\tan \alpha ,\cot \alpha ,\sin \left( {180^\circ - \alpha } \right),\cos \left( {180^\circ - \alpha } \right).\)

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 120^\circ ,b = 8,c = 5\). Tính:

a) Cạnh a và các góc \(\widehat B,\widehat C\).

b) Diện tích tam giác ABC.

c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao AH của tam giác.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(a = 15;b = 20;c = 25\).

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính khoảng cách AB giữa hai nóc tòa cao ốc. Cho biết khoảng cách từ hai điểm đó đến một vệ tinh viễn thông lần lượt là 370 km, 350 km và góc nhìn từ vệ sinh đến A và B là \(2,1^\circ \).

,,,,,, (ảnh 1)

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai chiếc tàu thủy P và Q cách nhau 300 m và thẳng hàng với chân B của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển. Từ P và Q, người ta nhìn thấy tháp hải đăng AB dưới các góc \(\widehat {BPA} = 35^\circ \)\(\widehat {BQA} = 48^\circ \). Tính chiều cao của tháp hải đăng đó.

Tính chiều cao của tháp hải đăng đó. (ảnh 1)

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đo khoảng cách giữa hai vị trí M, N ở hai phía ốc đảo, người ta chọn vị trí O bên ngoài ốc đảo sao cho: O không thuộc đường thẳng MN, các khoảng cách OM, ON và góc MON là đo được

Khoảng cách giữa hai vị trí M, N là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? (ảnh 1)

Sau khi đo, ta có OM = 200m, ON = 500m, \(\widehat {MON} = 135^\circ \). Khoảng cách giữa hai vị trí M, N là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Tính \(\cos 150^\circ \).

\(\frac{1}{2}\).

\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\].

\( - \frac{1}{2}\).

\( - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\) như hình vẽ bên dưới. Biết rằng \(\cos \alpha = \frac{3}{5}\). Khi đó \(\cos \beta \) bằng

Cho hình bình hành \(ABCD\) như hình vẽ bên dưới. Biết rằng \(\cos \alpha  = \frac{3}{5}\). Khi đó \(\cos \beta \) bằng   A. \(\frac{2}{5}\). B. \[ - \frac{3}{5}\].  C. \(\frac{4}{5}\).   D. \(\frac{3}{5}\). (ảnh 1)

\(\frac{2}{5}\).

\[ - \frac{3}{5}\].

\(\frac{4}{5}\).

\(\frac{3}{5}\).

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(90^\circ < \alpha < 180^\circ \). Biết rằng \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\). Tính giá trị của \(\cos \alpha \).

\(\cos \alpha = \frac{2}{3}\).

\(\cos \alpha = - \frac{2}{3}\).

\(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

\(\cos \alpha = \frac{{ - 2\sqrt 2 }}{3}\).

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng điểm \(M\left( {a\,;\,b} \right)\) thoả mãn \[\widehat {MOx} = 30^\circ \] (hình vẽ minh hoạ). Khi đó giá trị của \(a\) bằng

Biết rằng điểm \(M\left( {a\,;\,b} \right)\) thoả mãn \[\widehat {MOx} = 30^\circ \] (hình vẽ minh hoạ). Khi đó giá trị của \(a\) bằng   A. \(\frac{3}{5}\). B. \(\frac{1}{2}\). C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).   D. \(\frac{4}{5}\). (ảnh 1)

\(\frac{3}{5}\).

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

\(\frac{4}{5}\).

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 góc nhọn \(\alpha \)\(\beta \) thoả mãn \(\alpha + \beta = 90^\circ \). Đẳng thức nào sau đây sai? 

\(\sin \alpha = \cos \beta \).

\(\cos \alpha = - \sin \beta \).

\(\tan \alpha = \cot \beta \).

\(\cot \alpha = \tan \beta \).

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thoả mãn \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\)\(0^\circ < \alpha < 90^\circ \). Khi đó giá trị \(\cot \left( {180^\circ - \alpha } \right)\) bằng

\[\frac{4}{3}\].

\[\frac{3}{4}\].

\[ - \frac{4}{3}\].

\[ - \frac{3}{4}\].

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ \le \alpha \le 180^\circ \). Khẳng định nào sau đây đúng?

\(\sin \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \sin \alpha \).

\(\cos \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \cos \alpha \).

\(\tan \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \tan \alpha \).

\(\cot \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \cot \alpha \).

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \[\cos \alpha = \frac{1}{3}\]. Giá trị của biểu thức \(P = {\sin ^2}\alpha + 3{\cos ^2}\alpha \)

\[\frac{1}{3}\].

\[\frac{{10}}{9}\].

\[\frac{{11}}{9}\].

\[\frac{4}{3}\].

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\tan \alpha = 4\). Tính giá trị của biểu thức \[A = \frac{{\sin \alpha + \cos \alpha }}{{\sin \alpha - 3\cos \alpha }}\].

\(A = 1\).

\(A = \frac{1}{2}\).

\(A = \frac{1}{5}\).

\(A = 5\).

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả rút gọn của biểu thức \({\left( {\frac{{\sin \alpha + \tan \alpha }}{{\cos \alpha + 1}}} \right)^2} + 1\) bằng 

\(2\).

\(1 + \tan \alpha \).

\(\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\).

\(\frac{1}{{si{n^2}\alpha }}\).

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho \(\sin x = \frac{5}{{13}}\)\(90^\circ < x < 180^\circ \).

a) \(\cos x > 0\).

b) Giá trị của biểu thức \(P = 2{\sin ^2}x - {\cos ^2}x = - \frac{{94}}{{169}}\).

c) Giá trị \(\tan x = \frac{5}{{12}}\).

d) Giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{\sin }^2}x}}{{1 + {{\cos }^2}x}} = \frac{{25}}{{313}}\).

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\tan \alpha = - 2\left( {90^\circ < \alpha < 180^\circ } \right)\). Khi đó:

a)\(\frac{{\sin \alpha - \cos \alpha }}{{2\sin \alpha + 3\cos \alpha }} = 3\).

b) \(\cos \alpha > 0\).

c) \({\cos ^2}\alpha = \frac{1}{5}\).

d)\(\sin \left( {180^\circ - \alpha } \right) = - \frac{{2\sqrt 5 }}{5}\).

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) với \(90^\circ < \alpha < 180^\circ \).

a) Giá trị \(\sin \alpha .\cos \alpha < 0\).

b) \(\cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

c) \(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

d) \(\frac{{6\sin \alpha + 3\sqrt 2 \cos \alpha }}{{2\sqrt 2 \tan \alpha + \sqrt 2 \cot \alpha }} = \frac{2}{5}\).

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho \(\cot \alpha = 2\). Biết giá trị của biểu thức \(P = \frac{{3\sin \alpha + 4\cos \alpha }}{{\sqrt 2 \sin \alpha - \cos \alpha }} = \frac{{a - b\sqrt 2 }}{2}\left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right)\). Tính \(a + 2b.\)

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính \(S = {\cos ^2}5^\circ + {\cos ^2}10^\circ + {\cos ^2}15^\circ + ... + {\cos ^2}80^\circ + {\cos ^2}85^\circ \).

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Giá trị biểu thức \(a = \sin \left( {A + B} \right)\sin C - \cos \left( {A + B} \right)\cos C\)\(a \in \mathbb{N}\). Tính giá trị của \(2025a + 2026\).

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack