2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 2: Định lí côsin và định lí sin
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 2: Định lí côsin và định lí sin

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Cho tam giác \(ABC\) có có \(a = 8\), \(c = 3\)\(\widehat B = 60^\circ \). Độ dài cạnh \(b\) bằng

\(49\).

\(\sqrt {{\rm{97}}} \).

\(\sqrt {61} \).

\(7\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\), có độ dài ba cạnh là \(BC = a,AC = b,AB = c\). Gọi \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác và \(S\) là diện tích tam giác đó. Mệnh đề nào sau đây sai?

\[{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\].

\[\frac{{\sin A}}{a} = \frac{{\sin B}}{b} = \frac{{\sin C}}{c}\].

\[S = \frac{{abc}}{R}\].

\[S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) thoả mãn: \[{b^2} + {c^2} - {a^2} = - \sqrt 2 bc\]. Khi đó:

\(\widehat A = 45^\circ .\)

\(\widehat A = 30^\circ .\)

\(\widehat A = 60^\circ .\)

\(\widehat A = 135^\circ \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c. Gọi p là nửa chu vi của tam giác, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác và S là diện tích tam giác đó. Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(S = p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)\).

\(S = 2bc\sin A\).

\(S = pr\).

\(S = \frac{{abc}}{{4r}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \(ABC\)\(AB = 4\,,\,\,AC = 6\)\(\widehat {BAC} = 30^\circ \). Tính diện tích tam giác \(ABC\).

\(6\).

\(3\).

\(6\sqrt 3 \).

\(3\sqrt 3 \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tam giác có ba cạnh là 10, 12, 18. Diện tích tam giác bằng bao nhiêu?

\(42\sqrt 2 \).

\(40\sqrt 2 \).

\(40\sqrt 3 \).

\(41\sqrt 3 \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có cạnh \(AB = 2\,{\rm{cm}}\), \(\widehat {ABC} = 60^\circ \)\(\widehat {BAC} = 75^\circ \)(như hình vẽ bên dưới).

Diện tích tam giác \(ABC\) gần nhất với giá trị nào sau đây? (ảnh 1)

Diện tích tam giác \(ABC\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

\(2,37\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(0,63\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(2,45\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(1,58\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) biết \(\widehat B = 45^\circ \)\(\widehat C = 60^\circ \). Tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) bằng

\(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 6 }}{3}\).

\(\sqrt 6 \).

\(\frac{6}{5}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn \(ABC\)\(\widehat A = 30^\circ \)\(BC = 4\). Bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng

\[R = 2\].

\[R = 3\].

\[R = 4\].

\[R = 5\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 3 lần và giảm cạnh AB đi 2 lần, đồng thời giữ nguyên góc B thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo thành bằng 

\[2S\].

\[\frac{3}{2}S\].

\[6S\].

\[\frac{2}{3}S\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 3\), \(BC = 5\) và độ dài đường trung tuyến \(BM = \sqrt {13} \). Bán kính \(r\) của đường tròn nội tiếp \[\Delta ABC\] bằng

\(2\).

\(\frac{1}{2}\).

\(1\).

\(\sqrt 2 \).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 8 và \(\widehat {BAC} = 60^\circ \). Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng

\(1\).

\(2\).

\(\sqrt 3 \).

\(2\sqrt 3 \).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 3;AC = 2;\widehat A = 60^\circ \). Trên cạnh BC lấy điểm M nằm giữa B và C.

a) \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} + 2AB.AC.\cos A\).

b) \(BC = \sqrt 7 \).

c) \(\cos B = \frac{{\sqrt 7 }}{7}\).

d) Độ dài AM nhỏ nhất bằng \(\frac{{189}}{{49}}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC, biết AB = 13 cm, BC = 15 cm, \(\widehat B = 60^\circ \).

a) Công thức tính diện tích tam giác ABC là \(S = \frac{1}{2}BA.BC.\sin A\).

b) Diện tích tam giác ABC là \(S = \frac{{195\sqrt 3 }}{4}\) cm2.

c) Độ dài cạnh \(AC = \sqrt {199} \) cm.

d) Độ dài bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC là \(r = 2 + \sqrt 3 \) cm.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có a = 8; b = 6; c = 5.

a) Chu vi của tam giác ABC là 19.

b) \(\cos A = - \frac{1}{{20}}\).

c) Diện tích tam giác ABC là \(S = 14,98\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

d) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là \(R = \frac{{320}}{{\sqrt {399} }}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho tam giác ABC có c = 3; b = 5; a = 6. Tính diện tích tam giác ABC (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC biết b = 7, c = 5, \(\cos A = \frac{3}{5}\). Biết rằng bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC có dạng \(r = a - \sqrt b \), trong đó \(a,b \in \mathbb{N}\). Tính giá trị biểu thức \(a - 2b\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng 1. Góc \(\widehat {BAD} = 30^\circ \). Tính diện tích hình thoi ABCD.

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack