2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

A
Admin
ToánLớp 1011 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Tính \(\cos 150^\circ \).

\(\frac{1}{2}\).

\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\].

\( - \frac{1}{2}\).

\( - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\) như hình vẽ bên dưới. Biết rằng \(\cos \alpha = \frac{3}{5}\). Khi đó \(\cos \beta \) bằng

bbbbbb (ảnh 1)

\(\frac{2}{5}\).

\[ - \frac{3}{5}\].

\(\frac{4}{5}\).

\(\frac{3}{5}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(90^\circ < \alpha < 180^\circ \). Biết rằng \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\). Tính giá trị của \(\cos \alpha \).

\(\cos \alpha = \frac{2}{3}\).

\(\cos \alpha = - \frac{2}{3}\).

\(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

\(\cos \alpha = \frac{{ - 2\sqrt 2 }}{3}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng điểm \(M\left( {a\,;\,b} \right)\) thoả mãn \[\widehat {MOx} = 30^\circ \] (hình vẽ minh hoạ). Khi đó giá trị của \(a\) bằng

vvvvvvv (ảnh 1)

\(\frac{3}{5}\).

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

\(\frac{4}{5}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 góc nhọn \(\alpha \)\(\beta \) thoả mãn \(\alpha + \beta = 90^\circ \). Đẳng thức nào sau đây sai? 

\(\sin \alpha = \cos \beta \).

\(\cos \alpha = - \sin \beta \).

\(\tan \alpha = \cot \beta \).

\(\cot \alpha = \tan \beta \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thoả mãn \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\)\(0^\circ < \alpha < 90^\circ \). Khi đó giá trị \(\cot \left( {180^\circ - \alpha } \right)\) bằng

\[\frac{4}{3}\].

\[\frac{3}{4}\].

\[ - \frac{4}{3}\].

\[ - \frac{3}{4}\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ \le \alpha \le 180^\circ \). Khẳng định nào sau đây đúng?

\(\sin \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \sin \alpha \).

\(\cos \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \cos \alpha \).

\(\tan \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \tan \alpha \).

\(\cot \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \cot \alpha \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \[\cos \alpha = \frac{1}{3}\]. Giá trị của biểu thức \(P = {\sin ^2}\alpha + 3{\cos ^2}\alpha \)

\[\frac{1}{3}\].

\[\frac{{10}}{9}\].

\[\frac{{11}}{9}\].

\[\frac{4}{3}\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\tan \alpha = 4\). Tính giá trị của biểu thức \[A = \frac{{\sin \alpha + \cos \alpha }}{{\sin \alpha - 3\cos \alpha }}\].

\(A = 1\).

\(A = \frac{1}{2}\).

\(A = \frac{1}{5}\).

\(A = 5\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả rút gọn của biểu thức \({\left( {\frac{{\sin \alpha + \tan \alpha }}{{\cos \alpha + 1}}} \right)^2} + 1\) bằng 

\(2\).

\(1 + \tan \alpha \).

\(\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\).

\(\frac{1}{{si{n^2}\alpha }}\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho \(\sin x = \frac{5}{{13}}\)\(90^\circ < x < 180^\circ \).

a) \(\cos x > 0\).

b) Giá trị của biểu thức \(P = 2{\sin ^2}x - {\cos ^2}x = - \frac{{94}}{{169}}\).

c) Giá trị \(\tan x = \frac{5}{{12}}\).

d) Giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{\sin }^2}x}}{{1 + {{\cos }^2}x}} = \frac{{25}}{{313}}\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\tan \alpha = - 2\left( {90^\circ < \alpha < 180^\circ } \right)\). Khi đó:

a)\(\frac{{\sin \alpha - \cos \alpha }}{{2\sin \alpha + 3\cos \alpha }} = 3\).

b) \(\cos \alpha > 0\).

c) \({\cos ^2}\alpha = \frac{1}{5}\).

d)\(\sin \left( {180^\circ - \alpha } \right) = - \frac{{2\sqrt 5 }}{5}\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) với \(90^\circ < \alpha < 180^\circ \).

a) Giá trị \(\sin \alpha .\cos \alpha < 0\).

b) \(\cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

c) \(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

d) \(\frac{{6\sin \alpha + 3\sqrt 2 \cos \alpha }}{{2\sqrt 2 \tan \alpha + \sqrt 2 \cot \alpha }} = \frac{2}{5}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho \(\cot \alpha = 2\). Biết giá trị của biểu thức \(P = \frac{{3\sin \alpha + 4\cos \alpha }}{{\sqrt 2 \sin \alpha - \cos \alpha }} = \frac{{a - b\sqrt 2 }}{2}\left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right)\). Tính \(a + 2b.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính \(S = {\cos ^2}5^\circ + {\cos ^2}10^\circ + {\cos ^2}15^\circ + ... + {\cos ^2}80^\circ + {\cos ^2}85^\circ \).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Giá trị biểu thức \(a = \sin \left( {A + B} \right)\sin C - \cos \left( {A + B} \right)\cos C\)\(a \in \mathbb{N}\). Tính giá trị của \(2025a + 2026\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Cặp số \(\left( {x\,;y} \right)\) nào sau đây là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y > - 3}\\{ - x + 2y < 3}\end{array}} \right.\)?

\(\left( {1\,;0} \right)\).

\(\left( { - 5\,;0} \right)\).

\(\left( { - 2\,;3} \right)\).

\(\left( {0\,; - 5} \right)\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số \(\left( {x\,;y} \right)\) nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \le 3}\\{x - 2y > - 2}\end{array}} \right.\)?

\(\left( {0\,;0} \right)\).

\(\left( {1\,;1} \right)\).

\(\left( { - 1\,;1} \right)\).

\(\left( { - 1\,;0} \right)\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + 3y - 2 \ge 0\\2x + y + 1 > 0\end{array} \right.\]. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình?

\(N\left( { - 1\,;1} \right)\).

\(Q\left( { - 1\,;0} \right)\).

\(P\left( {1\,; - 3} \right)\).

\(M\left( {0\,;1} \right)\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền không bị gạch chéo (kể cả các đường thẳng) là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào?

Miền không bị gạch chéo (kể cả các đường thẳng) là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào? (ảnh 1)

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 1 \ge 0\\2x - y + 4 \le 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 1 \ge 0\\2x - y + 4 \ge 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 1 \le 0\\2x - y + 4 \ge 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 1 \le 0\\2x - y + 4 \le 0\end{array} \right.\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình vẽ dưới, phần mặt phẳng không bị gạch sọc (kể cả biên) là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

Trong hình vẽ dưới, phần mặt phẳng không bị gạch sọc (kể cả biên) là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây? (ảnh 1)

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\x + 3y \ge - 2\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge 0\\x + 3y \ge - 2\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\x + 3y \le - 2\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge 0\\x + 3y \le - 2\end{array} \right.\).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần không gạch chéo ở hình sau đây (kể cả biên) là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn đáp án \[A\,,\,\,B\,,\,\,C\,,\,\,D\]?

Phần không gạch chéo ở hình sau đây (kể cả biên) là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn đáp án \[A\,,\,\,B\,,\,\,C\,,\,\,D\]?  (ảnh 1)

\(\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\3x + 2y < - 6\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\3x + 2y < 6\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\3x + 2y \le 6\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\3x + 2y \ge - 6\end{array} \right.\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 6 < 0\\x + 3y - 5 > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right.\).

\(A\left( {0;7} \right)\).

\(B\left( {2;3} \right)\).

\(C\left( {2; - 3} \right)\).

\(Q\left( { - 1;2} \right)\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình vẽ sau, miền được tô màu biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào?Trong hình vẽ sau, miền được tô màu biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào? (ảnh 1)

\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 2 < 0\\x + y < 2\\6x - y + 2 > 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 2 < 0\\x + y < 2\\6x - y + 2 < 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 2 > 0\\x + 2y < 2\\6x - y + 2 > 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 2 > 0\\x + y > 2\\x - y + 2 > 0\end{array} \right.\).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi ngày bạn Thảo đều dành không quá 30 phút để đọc hai cuốn sách \(A\)\(B\). Trung bình Thảo đọc được 3 trang sách \(A\) trong 2 phút và đọc được 2 trang sách \(B\) trong 1 phút. Gọi \(x\)\(y\) lần lượt là số phút Thảo dùng để đọc sách \(A\) và sách \(B\)\[\left( {x\,,\,\,y \in \mathbb{N}} \right)\]. Tìm điều kiện cần và đủ của \(x\)\(y\) để Thảo đọc được ít nhất 35 trang sách mỗi ngày.

\[\left\{ \begin{array}{l}3x + 4y \ge 70\\x + y \le 30\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y \ge 35\\x + y \le 30\end{array} \right.\].

\[3x + 4y \ge 70\].

\(3x + 2y \ge 35\).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - x - 2y \ge - 10\\2x + y \le 8\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\) có miền nghiệm là một đa giác không bị gạch chéo như hình vẽ bên dưới:

Giá trị lớn nhất của biểu thức \[F\left( {x\,;y} \right) = 3x - 2y + 1\] với \[\left( {x\,;y} \right)\] thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho ở trên bằng (ảnh 1)

Giá trị lớn nhất của biểu thức \[F\left( {x\,;y} \right) = 3x - 2y + 1\] với \[\left( {x\,;y} \right)\] thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho ở trên bằng

31.

\[ - 1\].

1.

13.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y - 100 \le 0}\\{2x + y - 80 \le 0}\\{x \ge 0}\\{y \ge 0}\end{array}} \right.\) là một đa giác được cho như hình vẽ bên dưới (phần không gạch sọc). Diện tích đa giác đó bằng

Diện tích đa giác đó bằng  (ảnh 1)

\[1200\].

\[1300\].

\[1100\].

\[1400\].

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức \(F\left( {x\,;y} \right) = 3x - y\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu trên miền nghiệm đa giác không gạch chéo trong hình vẽ bên dưới?

Biểu thức \(F\left( {x\,;y} \right) = 3x - y\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu trên miền nghiệm đa giác không gạch chéo trong hình vẽ bên dưới?   A. \(11\).  B. \( - 1\).  C. \( - 5\). D. \(8\). (ảnh 1)

\(11\).

\( - 1\).

\( - 5\).

\(8\).

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y - 2x \le 2\\2y - x \ge 4\\x + y \le 5\end{array} \right.\) (I).

a) \(\left( {0;3} \right)\) là một nghiệm của (I).

b) Miền nghiệm của (I) chứa điểm (1; 3).

c)\(M\left( {x;y} \right)\) thuộc miền nghiệm của (I) thì \(2y - x \le 7\).

d) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F = y - x\) trên miền xác định là 1.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty trong một đợt quảng cáo và bán hàng khuyến mại hàng hóa cho một sản phẩm mới của công ty cần thuê xe để chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại xe A và B. Trong đó xe loại A có 10 chiếc, xe loại B có 9 chiếc. Một chiếc xe lại A cho thuê với giá 4 triệu, loại B giá 3 triệu. Biết rằng xe A chỉ chở tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng; xe B chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng. Gọi \(x,y\) lần lượt là số xe loại A và loại B mà công ty thuê.

a) Số tiền thuê xe là \(4x + 3y\).

b) \(2x + y < 14\).

c) \(2x + 5y \ge 30\).

d) Số tiền thuê xe thấp nhất là 32 triệu.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộ nông dân định trồng ngô và khoai lang trên diện tích 4 ha. Trên diện tích mỗi ha, nếu trồng ngô thì cần 10 công và thu 2 triệu đồng, nếu trồng khoai lang thì cần 15 công và thu 2,5 triệu đồng. Biết tổng số công không quá 45 công. Gọi \(x;y\) lần lượt là số ha trồng ngô và khoai lang của hộ nông dân đó.

a) Tổng số công cần sử dụng là \(15x + 10y\).

b) Tổng số tiền thu được là \(F\left( {x;y} \right) = 2x + 2,5y\) triệu đồng.

c) Theo bài ra ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 4\\10x + 15y \le 45\end{array} \right.\).

d) Hộ nông dân đó thu được số tiền nhiều nhất là 8 triệu đồng.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho biểu thức \(T = 3x - 2y - 4\) với \(x\)\(y\) thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y - 1 \le 0\\x + 4y + 9 \ge 0\\x - 2y + 3 \ge 0\end{array} \right.\). Biết T đạt giá trị nhỏ nhất khi \(x = {x_0}\)\(y = {y_0}\). Tính \(x_0^2 + y_0^2\).

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xí nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm kí hiệu là I và II. Một tấn sản phẩm I lãi 2 triệu đồng, một tấn sản phẩm II lãi 1,6 triệu đồng. Muốn sản xuất 1 tấn sản phẩm I phải dùng máy M1 trong 3 giờ và máy M2 trong 1 giờ. Muốn sản xuất 1 tấn sản phẩm II phải dùng máy M1 trong 1 giờ và máy M2 trong 1 giờ. Một máy không thể dùng để sản xuất đồng thời hai loại sản phẩm. Máy M1 làm việc không quá 6 giờ trong một ngày, máy M2 chỉ làm việc một ngày không quá 4 giờ. Gọi \(x\) là số tấn sản phẩm I sản xuất trong một ngày, \(y\) là số tấn sản phẩm II sản xuất trong một ngày. Tìm giá trị lớn nhất của \(L = 2x + 1,6y\).

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một trang trại cần thuê xe để vận chuyển một lúc 120 con bò sữa và 30 tấn thức ăn cho bò. Nơi cho thuê xẻ chỉ có 9 chiếc xe lớn và 10 chiếc xe nhỏ. Một chiếc xe lớn chỉ có thể chở được 15 con bò và 5 tấn thức ăn. Một chiếc xe nhỏ chỉ có thể chở 12 con bò và 2 tấn thức ăn. Giá thuê của một chiếc xe lớn là 500 nghìn đồng và một chiệc xe nhỏ là 350 nghìn đồng. Hỏi chủ trang trại cần thuê xe với chi phí thấp nhất là bao nhiêu nghìn đồng?

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack