Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
34 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.
Tính \(\cos 150^\circ \).
\(\frac{1}{2}\).
\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\].
\( - \frac{1}{2}\).
\( - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Cho hình bình hành \(ABCD\) như hình vẽ bên dưới. Biết rằng \(\cos \alpha = \frac{3}{5}\). Khi đó \(\cos \beta \) bằng

\(\frac{2}{5}\).
\[ - \frac{3}{5}\].
\(\frac{4}{5}\).
\(\frac{3}{5}\).
Cho góc \(90^\circ < \alpha < 180^\circ \). Biết rằng \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\). Tính giá trị của \(\cos \alpha \).
\(\cos \alpha = \frac{2}{3}\).
\(\cos \alpha = - \frac{2}{3}\).
\(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).
\(\cos \alpha = \frac{{ - 2\sqrt 2 }}{3}\).
Biết rằng điểm \(M\left( {a\,;\,b} \right)\) thoả mãn \[\widehat {MOx} = 30^\circ \] (hình vẽ minh hoạ). Khi đó giá trị của \(a\) bằng

\(\frac{3}{5}\).
\(\frac{1}{2}\).
\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
\(\frac{4}{5}\).
Cho 2 góc nhọn \(\alpha \) và \(\beta \) thoả mãn \(\alpha + \beta = 90^\circ \). Đẳng thức nào sau đây sai?
\(\sin \alpha = \cos \beta \).
\(\cos \alpha = - \sin \beta \).
\(\tan \alpha = \cot \beta \).
\(\cot \alpha = \tan \beta \).
Cho góc \(\alpha \) thoả mãn \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\) và \(0^\circ < \alpha < 90^\circ \). Khi đó giá trị \(\cot \left( {180^\circ - \alpha } \right)\) bằng
\[\frac{4}{3}\].
\[\frac{3}{4}\].
\[ - \frac{4}{3}\].
\[ - \frac{3}{4}\].
Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ \le \alpha \le 180^\circ \). Khẳng định nào sau đây đúng?
\(\sin \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \sin \alpha \).
\(\cos \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \cos \alpha \).
\(\tan \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \tan \alpha \).
\(\cot \left( {180^\circ - \alpha } \right) = \cot \alpha \).
Biết rằng \[\cos \alpha = \frac{1}{3}\]. Giá trị của biểu thức \(P = {\sin ^2}\alpha + 3{\cos ^2}\alpha \) là
\[\frac{1}{3}\].
\[\frac{{10}}{9}\].
\[\frac{{11}}{9}\].
\[\frac{4}{3}\].
Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\tan \alpha = 4\). Tính giá trị của biểu thức \[A = \frac{{\sin \alpha + \cos \alpha }}{{\sin \alpha - 3\cos \alpha }}\].
\(A = 1\).
\(A = \frac{1}{2}\).
\(A = \frac{1}{5}\).
\(A = 5\).
Kết quả rút gọn của biểu thức \({\left( {\frac{{\sin \alpha + \tan \alpha }}{{\cos \alpha + 1}}} \right)^2} + 1\) bằng
\(2\).
\(1 + \tan \alpha \).
\(\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\).
\(\frac{1}{{si{n^2}\alpha }}\).
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.
Cho \(\sin x = \frac{5}{{13}}\) và \(90^\circ < x < 180^\circ \).
a) \(\cos x > 0\).
b) Giá trị của biểu thức \(P = 2{\sin ^2}x - {\cos ^2}x = - \frac{{94}}{{169}}\).
c) Giá trị \(\tan x = \frac{5}{{12}}\).
d) Giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{\sin }^2}x}}{{1 + {{\cos }^2}x}} = \frac{{25}}{{313}}\).
Cho \(\tan \alpha = - 2\left( {90^\circ < \alpha < 180^\circ } \right)\). Khi đó:
a)\(\frac{{\sin \alpha - \cos \alpha }}{{2\sin \alpha + 3\cos \alpha }} = 3\).
b) \(\cos \alpha > 0\).
c) \({\cos ^2}\alpha = \frac{1}{5}\).
d)\(\sin \left( {180^\circ - \alpha } \right) = - \frac{{2\sqrt 5 }}{5}\).
Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) với \(90^\circ < \alpha < 180^\circ \).
a) Giá trị \(\sin \alpha .\cos \alpha < 0\).
b) \(\cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).
c) \(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).
d) \(\frac{{6\sin \alpha + 3\sqrt 2 \cos \alpha }}{{2\sqrt 2 \tan \alpha + \sqrt 2 \cot \alpha }} = \frac{2}{5}\).
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Cho \(\cot \alpha = 2\). Biết giá trị của biểu thức \(P = \frac{{3\sin \alpha + 4\cos \alpha }}{{\sqrt 2 \sin \alpha - \cos \alpha }} = \frac{{a - b\sqrt 2 }}{2}\left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right)\). Tính \(a + 2b.\)
Tính \(S = {\cos ^2}5^\circ + {\cos ^2}10^\circ + {\cos ^2}15^\circ + ... + {\cos ^2}80^\circ + {\cos ^2}85^\circ \).
Cho tam giác \(ABC\). Giá trị biểu thức \(a = \sin \left( {A + B} \right)\sin C - \cos \left( {A + B} \right)\cos C\) là \(a \in \mathbb{N}\). Tính giá trị của \(2025a + 2026\).
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.
Cặp số \(\left( {x\,;y} \right)\) nào sau đây là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y > - 3}\\{ - x + 2y < 3}\end{array}} \right.\)?
\(\left( {1\,;0} \right)\).
\(\left( { - 5\,;0} \right)\).
\(\left( { - 2\,;3} \right)\).
\(\left( {0\,; - 5} \right)\).
Cặp số \(\left( {x\,;y} \right)\) nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \le 3}\\{x - 2y > - 2}\end{array}} \right.\)?
\(\left( {0\,;0} \right)\).
\(\left( {1\,;1} \right)\).
\(\left( { - 1\,;1} \right)\).
\(\left( { - 1\,;0} \right)\).
Cho hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + 3y - 2 \ge 0\\2x + y + 1 > 0\end{array} \right.\]. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình?
\(N\left( { - 1\,;1} \right)\).
\(Q\left( { - 1\,;0} \right)\).
\(P\left( {1\,; - 3} \right)\).
\(M\left( {0\,;1} \right)\).
Miền không bị gạch chéo (kể cả các đường thẳng) là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào?

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 1 \ge 0\\2x - y + 4 \le 0\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 1 \ge 0\\2x - y + 4 \ge 0\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 1 \le 0\\2x - y + 4 \ge 0\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 1 \le 0\\2x - y + 4 \le 0\end{array} \right.\).
Trong hình vẽ dưới, phần mặt phẳng không bị gạch sọc (kể cả biên) là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\x + 3y \ge - 2\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge 0\\x + 3y \ge - 2\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\x + 3y \le - 2\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge 0\\x + 3y \le - 2\end{array} \right.\).
Phần không gạch chéo ở hình sau đây (kể cả biên) là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn đáp án \[A\,,\,\,B\,,\,\,C\,,\,\,D\]?
![Phần không gạch chéo ở hình sau đây (kể cả biên) là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn đáp án \[A\,,\,\,B\,,\,\,C\,,\,\,D\]? (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/09/3-1758596492.png)
\(\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\3x + 2y < - 6\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\3x + 2y < 6\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}y \ge 0\\3x + 2y \le 6\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\3x + 2y \ge - 6\end{array} \right.\).
Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 6 < 0\\x + 3y - 5 > 0\\x - 1 > 0\end{array} \right.\).
\(A\left( {0;7} \right)\).
\(B\left( {2;3} \right)\).
\(C\left( {2; - 3} \right)\).
\(Q\left( { - 1;2} \right)\).
Trong hình vẽ sau, miền được tô màu biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào?
\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 2 < 0\\x + y < 2\\6x - y + 2 > 0\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 2 < 0\\x + y < 2\\6x - y + 2 < 0\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 2 > 0\\x + 2y < 2\\6x - y + 2 > 0\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 2 > 0\\x + y > 2\\x - y + 2 > 0\end{array} \right.\).
Mỗi ngày bạn Thảo đều dành không quá 30 phút để đọc hai cuốn sách \(A\) và \(B\). Trung bình Thảo đọc được 3 trang sách \(A\) trong 2 phút và đọc được 2 trang sách \(B\) trong 1 phút. Gọi \(x\) và \(y\) lần lượt là số phút Thảo dùng để đọc sách \(A\) và sách \(B\)\[\left( {x\,,\,\,y \in \mathbb{N}} \right)\]. Tìm điều kiện cần và đủ của \(x\) và \(y\) để Thảo đọc được ít nhất 35 trang sách mỗi ngày.
\[\left\{ \begin{array}{l}3x + 4y \ge 70\\x + y \le 30\end{array} \right.\].
\[\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y \ge 35\\x + y \le 30\end{array} \right.\].
\[3x + 4y \ge 70\].
\(3x + 2y \ge 35\).
Biết rằng hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - x - 2y \ge - 10\\2x + y \le 8\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\) có miền nghiệm là một đa giác không bị gạch chéo như hình vẽ bên dưới:
![Giá trị lớn nhất của biểu thức \[F\left( {x\,;y} \right) = 3x - 2y + 1\] với \[\left( {x\,;y} \right)\] thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho ở trên bằng (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/09/5-1758596658.png)
Giá trị lớn nhất của biểu thức \[F\left( {x\,;y} \right) = 3x - 2y + 1\] với \[\left( {x\,;y} \right)\] thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho ở trên bằng
31.
\[ - 1\].
1.
13.
Biết rằng miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y - 100 \le 0}\\{2x + y - 80 \le 0}\\{x \ge 0}\\{y \ge 0}\end{array}} \right.\) là một đa giác được cho như hình vẽ bên dưới (phần không gạch sọc). Diện tích đa giác đó bằng

\[1200\].
\[1300\].
\[1100\].
\[1400\].
Biểu thức \(F\left( {x\,;y} \right) = 3x - y\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu trên miền nghiệm đa giác không gạch chéo trong hình vẽ bên dưới?

\(11\).
\( - 1\).
\( - 5\).
\(8\).
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.
Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y - 2x \le 2\\2y - x \ge 4\\x + y \le 5\end{array} \right.\) (I).
a) \(\left( {0;3} \right)\) là một nghiệm của (I).
b) Miền nghiệm của (I) chứa điểm (1; 3).
c)\(M\left( {x;y} \right)\) thuộc miền nghiệm của (I) thì \(2y - x \le 7\).
d) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F = y - x\) trên miền xác định là 1.
Một công ty trong một đợt quảng cáo và bán hàng khuyến mại hàng hóa cho một sản phẩm mới của công ty cần thuê xe để chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại xe A và B. Trong đó xe loại A có 10 chiếc, xe loại B có 9 chiếc. Một chiếc xe lại A cho thuê với giá 4 triệu, loại B giá 3 triệu. Biết rằng xe A chỉ chở tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng; xe B chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng. Gọi \(x,y\) lần lượt là số xe loại A và loại B mà công ty thuê.
a) Số tiền thuê xe là \(4x + 3y\).
b) \(2x + y < 14\).
c) \(2x + 5y \ge 30\).
d) Số tiền thuê xe thấp nhất là 32 triệu.
Một hộ nông dân định trồng ngô và khoai lang trên diện tích 4 ha. Trên diện tích mỗi ha, nếu trồng ngô thì cần 10 công và thu 2 triệu đồng, nếu trồng khoai lang thì cần 15 công và thu 2,5 triệu đồng. Biết tổng số công không quá 45 công. Gọi \(x;y\) lần lượt là số ha trồng ngô và khoai lang của hộ nông dân đó.
a) Tổng số công cần sử dụng là \(15x + 10y\).
b) Tổng số tiền thu được là \(F\left( {x;y} \right) = 2x + 2,5y\) triệu đồng.
c) Theo bài ra ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 4\\10x + 15y \le 45\end{array} \right.\).
d) Hộ nông dân đó thu được số tiền nhiều nhất là 8 triệu đồng.
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Cho biểu thức \(T = 3x - 2y - 4\) với \(x\) và \(y\) thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y - 1 \le 0\\x + 4y + 9 \ge 0\\x - 2y + 3 \ge 0\end{array} \right.\). Biết T đạt giá trị nhỏ nhất khi \(x = {x_0}\) và \(y = {y_0}\). Tính \(x_0^2 + y_0^2\).
Một xí nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm kí hiệu là I và II. Một tấn sản phẩm I lãi 2 triệu đồng, một tấn sản phẩm II lãi 1,6 triệu đồng. Muốn sản xuất 1 tấn sản phẩm I phải dùng máy M1 trong 3 giờ và máy M2 trong 1 giờ. Muốn sản xuất 1 tấn sản phẩm II phải dùng máy M1 trong 1 giờ và máy M2 trong 1 giờ. Một máy không thể dùng để sản xuất đồng thời hai loại sản phẩm. Máy M1 làm việc không quá 6 giờ trong một ngày, máy M2 chỉ làm việc một ngày không quá 4 giờ. Gọi \(x\) là số tấn sản phẩm I sản xuất trong một ngày, \(y\) là số tấn sản phẩm II sản xuất trong một ngày. Tìm giá trị lớn nhất của \(L = 2x + 1,6y\).
Một trang trại cần thuê xe để vận chuyển một lúc 120 con bò sữa và 30 tấn thức ăn cho bò. Nơi cho thuê xẻ chỉ có 9 chiếc xe lớn và 10 chiếc xe nhỏ. Một chiếc xe lớn chỉ có thể chở được 15 con bò và 5 tấn thức ăn. Một chiếc xe nhỏ chỉ có thể chở 12 con bò và 2 tấn thức ăn. Giá thuê của một chiếc xe lớn là 500 nghìn đồng và một chiệc xe nhỏ là 350 nghìn đồng. Hỏi chủ trang trại cần thuê xe với chi phí thấp nhất là bao nhiêu nghìn đồng?








