2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

A
Admin
ToánLớp 105 lượt thi
32 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Trong các cặp số \(\left( {x\,;y} \right)\) sau đây, cặp nào là nghiệm của bất phương trình \[2x + y < 1\]?

\[\left( { - 2\,;1} \right)\].

\[\left( {0\,;1} \right)\].

\[\left( {3\,;7} \right)\].

\[\left( {2\,; - 1} \right)\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số \[\left( {3\,;2} \right)\] không là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

\[x + y-3 > 0\].

\[-x-y < 0\].

\[x + 3y + 1 < 0\].

\[-x-3y-1 < 0\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(2{x^2} + 3{y^2} < 0\).

\(2xy - y > 0\).

\(2x + 3{y^2} > 0\).

\(2x + 3y < 0\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền nghiệm của bất phương trình \[3x + 2\left( {y - 3} \right) \ge 4\left( {x - 2} \right) - y - 1\] là nửa mặt phẳng chứa điểm nào sau đây?

\[\left( {2\,; - 2} \right)\].

\[\left( { - 3\,;1} \right)\].

\[\left( {4\,;0} \right)\].

\[\left( {0\,; - 2} \right)\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền nghiệm của bất phương trình \(3x - 2y \ge - 6\) được biểu diễn bởi phần không gạch chéo trong hình nào được cho dưới đây ?

vvvvvvvv (ảnh 1)

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền không bị gạch (không tính đường thẳng) được cho bởi hình sau là miền nghiệm của bất phương trình nào?Miền không bị gạch (không tính đường thẳng) được cho bởi hình sau là miền nghiệm của bất phương trình nào?    (ảnh 1)

\[2x + y - 6 > 0\].

\[2x + y - 6 < 0\].

\[x + 2y - 6 < 0\].

\[x + 2y - 6 > 0\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần không bị gạch (kể cả bờ) trong hình vẽ là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?Phần không bị gạch (kể cả bờ) trong hình vẽ là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?    (ảnh 1)

\(x + y > 1\).

\(x - y < 1\).

\(x + y \le 1\).

\(x - y \le 1\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào sau đây có miền nghiệm được biểu diễn bởi phần không gạch sọc (tính cả biên) trong hình vẽ bên dưới?

Bất phương trình nào sau đây có miền nghiệm được biểu diễn bởi phần không gạch sọc (tính cả biên) trong hình vẽ bên dưới?   (ảnh 1)

\(2x - y + 1 \le 0\).

\(2x - y + 1 > 0\).

\(x - y + 1 \ge 0\).

\(x - y + 1 < 0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền không gạch chéo (không kể bờ \(d\)) trong hình sau là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình dưới đây?

cvvvvvvvv (ảnh 1)

\[x + 2y < 4\].

\[2x + y \ge 4\].

\[x + 2y \ge 4\].

\[x + 2y > 4\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Việt mang \(100\,000\) đồng ra chợ mua hoa cúc và hoa hồng. Một bông hoa cúc có giá \(3\,000\) đồng, một bông hoa hồng có giá \(6\,000\) đồng. Gọi \(x\)\(y\) lần lượt là số bông hoa cúc và số bông hoa hồng bạn Việt mua. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,\,\,y\) để biểu diễn số tiền Việt mua hoa cúc và hoa hồng là

\(3x + 6y \le 100\).

\(6x + 3y \le 100\).

\(3x + 6y \ge 100\).

\(6x + 3y \ge 100\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho bất phương trình \(2x + 5y > 5\) (1).

a) Bất phương trình (1) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

b) Cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình (1).

c) Bất phương trình (1) có một nghiệm duy nhất.

d) Miền nghiệm không được tô đậm (không kể bờ d) trong hình sau là miền nghiệm của bất phương trình (1).

Bất phương trình (1) có một nghiệm duy nhất. (ảnh 1)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(3x + 5y \le 6\).

a) Cặp (3; 3) là một nghiệm của bất phương trình.

b) Điểm \(B\left( { - 2;2} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

c) Với \(x = 0\) thì chỉ có 2 giá trị của y thỏa mãn bất phương trình.

d) Miền nghiệm của bất phương trình đã cho là miền tô đậm trong hình vẽ bao gồm cả bờ là đường thẳng \(3x + 5y = 6\).

Cặp (3; 3) là một nghiệm của bất phương trình. (ảnh 1)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhân ngày tết trung thu, một rạp chiếu phim phục vụ khán giả một bộ phim hoạt hình. Vé bán ra có hai loại:

Loại 1 (dành cho trẻ từ 6 – 13 tuổi): 50000 đồng/vé.

Loại 2 (dành cho người trên 13 tuổi): 100000 đồng/vé.

Người ta tính toán rằng nếu bán được \(x\) vé loại 1 và \(y\) vé loại 2, để không phải bù lỗ thì số tiền vé thu được phải đạt tối thiểu 20 triệu đồng.

a) Số tiền bán được của vé loại 1 là \(50000x\), số tiền bán được của vé loại 2 là \(100000y\) với điều kiện \(x \ge 0;y \ge 0\).

b) Bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa \(x\)\(y\) để rạp phim không bị lỗ là \(50x + 100y \le 20000\).

c) \(\left( {200;100} \right)\) là một nghiệm của bất phương trình bậc nhất \(50x + 100y \ge 20000\).

d) Miền nghiệm của bất phương trình \(50x + 100y \ge 20000\) là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng \(d:50x + 100y = 20000\) không chứa điểm \(O\left( {0;0} \right)\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn [−2022; 2022] để điểm (1; 1) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(x + \left( {m + 1} \right)y + 1 \ge 0\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vào dịp Tết Nguyên đán nhà trường tổ chức Cuộc thi gói bánh chưng và bánh tày thể lệ như sau: Mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 240000 đồng để mua nguyên liệu. Các bạn trong đội thi lớp 10A tính toán và thấy rằng để gói một cái bánh chưng mua hết 40000 đồng nguyên liệu và để gói một cái bánh tày mua hết 30000 đồng nguyên liệu. Gọi \(x;y\left( {x,y \in \mathbb{N}} \right)\)lần lượt là số bánh chưng và số bánh tày lớp 10A gói. Khi đó \(x\)\(y\) thỏa mãn bất phương trình \(ax + 6y \le b\). Tính giá trị biểu thức \(3a - 2b\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng Oxy, phần nửa mặt phẳng không tô đậm (kể cả bờ) trong hình vẽ dưới đây là biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình \(ax + by \le 3\). Tính giá trị \(2a + b\).

nnnnn (ảnh 1)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Cho tập hợp\(A = \left( { - \infty \,;3} \right]\)\(B = \left( {1\,;5} \right]\). Khi đó tập hợp \(A \cup B\)

\(\left( {1\,;3} \right]\).

\[\left( {3\,;5} \right]\].

\(\left( { - \infty \,;5} \right]\).

\(\left( { - \infty \,;1} \right)\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tập hợp \(A = \left[ {0\,;3} \right]\)\(B = \left( {1\,;4} \right)\). Tìm tập hợp \(A \cap B\).

\(\left( {1\,;3} \right]\).

\(\left[ {0\,;4} \right)\).

\(\left[ {0\,;1} \right]\).

\(\left( {3\,;4} \right)\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tập hợp \[A = \left\{ {1\,;3\,;5\,;7} \right\}\]\[B = \left\{ {1\,;2\,;3\,;4\,;5\,;6} \right\}\]. Tập hợp \(B\backslash A\) có số phần tử là

\(1\).

\(4\).

\(2\).

\(3\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left[ {2\,; + \infty } \right)\). Tập hợp \({C_\mathbb{R}}A\) bằng 

\(\left( { - \infty \,;2} \right)\).

\(\left( { - \infty \,;2} \right]\).

\(\left[ { - \infty \,;2} \right]\).

\(\left( {2\,; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A\) là tập hợp các ước nguyên dương của 9, \(B\) là tập hợp các ước nguyên dương của 12. Khi đó tập hợp \(A \cap B\)

\(A \cap B = \left\{ {1\,;\,2\,;\,3\,;4\,;\,6\,;\,9\,;\,12} \right\}\).

\(A \cap B = \left\{ 3 \right\}\).

\(A \cap B = \left\{ 6 \right\}\).

\(A \cap B = \left\{ {1\,;\,3} \right\}\).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A = \left\{ {0\,;1\,;2\,;3\,;4} \right\},\,\,B = \left\{ {2\,;3\,;4\,;5\,;6} \right\}\). Tập hợp \(\left( {A\backslash B} \right) \cup \left( {B\backslash A} \right)\) bằng

\(\left\{ {2\,;3\,;4} \right\}\).

\(\left\{ {5\,;6} \right\}\).

\(\left\{ {0\,;1\,;5\,;6} \right\}\).

\(\left\{ {1\,;2} \right\}\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{R}} \right| - 2 \le x < 3} \right\}\)\(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên. Khi đó tập hợp \(A \cap \mathbb{N}\) bằng

\(\left[ { - 2\,;\,2} \right)\).

\(\left\{ {1\,;2} \right\}\).

\(\left[ {0\,;\,3} \right).\)

\(\left\{ {0\,;1\,;2} \right\}\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tập hợp \[A = \left( { - \infty \,;3} \right)\]\[B = \left[ {0\,;10} \right]\]. Số phần tử là số nguyên của tập hợp \[B\backslash A\]

\[6\].

\[7\].

\[8\].

vô số.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A = \left( { - 6;9} \right],B = \left( {7;11} \right)\). Tìm \(A\backslash B\).

\(\left( { - 6;7} \right]\).

\(\left( {7;9} \right]\).

\(\left( { - 6;11} \right)\).

\(\left( { - 6;7} \right)\).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) là ba tập hợp được minh họa như hình vẽ bên. Phần gạch sọc trong hình vẽ là tập hợp nào sau đây?

Phần gạch sọc trong hình vẽ là tập hợp nào sau đây? (ảnh 1)

\(\left( {A \cup B} \right)\backslash C\).

\(\left( {A \cap B} \right)\backslash C\).

\(\left( {A\backslash C} \right) \cup \left( {A\backslash B} \right)\).

\(A \cap B \cap C\).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho hai tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {3; 4; 5; 6}.

a) A B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.

b) A B = {5; 6}.

c) B\A = {0; 1; 2}.

d) (A B)\ (A B) = (A\B) (B\A).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba tập hợp \(A = \left( {1;\frac{{11}}{2}} \right);B = \left[ { - 2;3} \right]\)\(C = \left( {\frac{{m - 1}}{3}; + \infty } \right)\).

a) Giao của hai tập hợp A và B là \(\left( {1;3} \right]\).

b) Tập hợp B ℕ gồm 6 phần tử.

c) Tập hợp \(\mathbb{R}\backslash A = \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {\frac{{11}}{2}; + \infty } \right)\).

d) Tổng các giá trị nguyên của \(m\) để \(B \cap C\) có đúng 3 phần tử là số nguyên bằng 6.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 10A có 18 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá và 15 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ. Biết rằng có 10 học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ trên. Khi đó:

a) Có 8 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá và không tham gia câu lạc bộ bóng rổ.

b) Có 23 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên.

c) Biết lớp 10A có 45 học sinh. Có 25 học sinh không tham gia câu lạc bộ bóng đá.

d) Biết lớp 10A có 45 học sinh. Có 24 học sinh không giam gia cả hai câu lạc bộ.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

 Cho hai tập hợp \(A = \left( {1;5} \right),B\left( {m;m + 1} \right)\). Tất cả các số thực m để B\A = có dạng [a; b]. Tính \(4a - b\).

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 10A có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hóa, 3 học sinh giỏi đúng hai môn Toán và Lý, 4 học sinh giỏi đúng hai môn Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi đúng hai môn Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10A là bao nhiêu em?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left( { - 3;10} \right],B = \left( {0;5} \right)\). Tìm số phần tử của tập hợp \(\left( {A\backslash B} \right) \cap \mathbb{Z}\).

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack