Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
29 câu hỏi
Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Nồng độ.
Nhiệt độ.
Áp suất.
Chất xúc tác.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
CuO(s) + 2HCl(aq) → CuCl2(aq) + H2O(l).
H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g).
.
.
Khí nào sau đây được sử dụng để thay thế một phần hay toàn bộ không khí nhằm tạo môi trường trơ, giúp hạn chế cháy nổ, hạn chế sự oxi hoá thực phẩm?
Hydrogen.
Oxygen.
Nitrogen.
Carbon monoxide.
Vai trò của NH3 trong phản ứng 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 là
chất khử.
acid.
chất oxi hóa.
base.
Chất nào sau đây là thành phần chính của thuốc cản quang trong kĩ thuật chụp X - quang?
FeS.
FeS2.
CaSO4.
BaSO4.
Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với sulfur ngay điều kiện thường?
Iron.
Copper.
Mercury.
Zinc.
Cách pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc an toàn là
cho từ từ nước vào sulfuric acid và khuấy đều.
cho từ từ sulfuric acid vào nước và khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh.
đổ nhanh nước vào sulfuric acid.
cho từ từ sulfuric acid vào nước và khuấy đều bằng đũa kim loại.
Chất nào sau đây chủ yếu được dùng làm phân bón, cung cấp đạm cho đất?
BaCl2.
CaSO4.
MgSO4.
(NH4)2SO4.
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các........... Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là
hợp chất hữu cơ.
hợp chất vô cơ.
hợp chất thiên nhiên.
hợp chất phức.
Để tách xăng ra khỏi hỗn hợp xăng và nước nên sử dụng phương pháp tách chất nào sau đây?
Phương pháp chưng cất.
Phương pháp chiết.
Phương pháp kết tinh.
Sắc kí cột.
Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1oC), heptane (ts = 98,4oC), octane (ts = 125,7oC) và nonane (ts = 150,8oC). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp nào sau đây?
Kết tinh.
Chưng cất.
Sắc kí.
Chiết.
Chất nào sau đây là hydrocarbon?
HCHO.
CH3COOCH3.
C6H5OH.
C8H18.
Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH ≡ CH?
CH2=C=CH2.
CH2=CH‒CH=CH2.
CH≡C-CH3.
CH2=CH2
Hằng số cân bằng của phản ứng N2O4 (g) ⇌ 2NO2 (g) là
.
.
.
Kết quả khác.
Cho phản ứng thuận nghịch sau:
Trong phản ứng thuận, chất đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry là
H2O.
HS−.
OH−.
Có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí ammonia?
Dung dịch HCl đặc.
P2O5 khan.
MgO khan.
CaO khan.
Khí nào trong không khí có thể chuyển hoá thành nitric acid hoà tan trong nước mưa, tạo mưa acid, cung cấp một phần nitrate cho đất?
Hydrogen.
Nitrogen.
Carbon dioxide.
Sulfur dioxide.
Tác nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid là
CO, SO2.
NOx, SO2.
NH3, NO2.
CO, NH3.
Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (N, P) trong các nguồn nước làm cho các sinh vật trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu,… phát triển nhanh.
a. Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, ... chưa xử lí triệt để thải vào ao hồ.
b. Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.
c. Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú.
d. Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.
Công thức cấu tạo khung phân tử của một hợp chất X như sau:

a. Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH2=CH-CH2-CH=CH2.
b. Công thức phân tử của X là C4H8.
c. X là hydrocarbon.
d. X là dẫn xuất của hydrocarbon.
Cho các phát biểu sau:
a. C2H5OH và CH3-O-C2H5 là đồng phân của nhau.
b. CH3-O-CH3 và CH3CHO thuộc cùng dãy đồng đẳng.
C. CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3 là dẫn xuất của hydrocarbon.
D. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2 thuộc cùng dãy đồng đẳng hydrocarbon.
Cho các phát biểu sau:
a. C2H5OH và CH3-O-C2H5 là đồng phân của nhau.
b. CH3-O-CH3 và CH3CHO thuộc cùng dãy đồng đẳng.
C. CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3 là dẫn xuất của hydrocarbon.
D. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2 thuộc cùng dãy đồng đẳng hydrocarbon.
Xét tính chất hóa học của H2SO4 loãng.
a. Dung dịch H2SO4 loãng đổi màu quỳ tím thành đỏ.
b. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng tạo thành muối Fe2(SO4)3 và H2O.
c. Cu không tan trong dung dịch H2SO4 loãng nhưng CuO thì tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
d. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 thấy xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(1) bông khô. (2) bông có tẩm nước.
(3) bông có tẩm nước vôi trong. (4) bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là?
Cho dãy các chất sau: CO2, CH4, NaNO3, CuO, NaOH, HCl. Số chất điện li trong dãy là?
Giá trị pH của dung dịch H2SO4 0,05 M là
Cho dãy các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là
Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Biết phổ khối lượng của Y được cho ở hình bên dưới:

Số lượng các nguyên tử có trong 1 phân tử Y là?








