Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Giá trị hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Nồng độ.
Nhiệt độ.
Áp suất.
Chất xúc tác.
Cho các cân bằng hoá học sau:
(1) N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g)
(2) H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI (g)
(3) 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g)
(4) 2NO2 (g) ⇌ N2O4 (g)
Khi thay đổi áp suất, số cân bằng hóa học bị chuyển dịch là
1.
2.
3.
4.
Phát biểu nào sau đây về phản ứng ở trạng thái cân bằng là không đúng?
Các phản ứng thuận và phản ứng nghịch diễn ra với tốc độ thay đổi là như nhau.
Nồng độ của chất phản ứng và chất sản phẩm không thay đổi.
Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.
Các phản ứng thuận và nghịch tiếp tục xảy ra.
Cho cân bằng hoá học sau:
2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g) \[{\Delta _r}H_{298}^0 < 0\]
Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là
áp suất chung của hệ.
nồng độ khí SO3.
nồng độ khí O2.
chất xúc tác.
Sự điện li là quá trình
phân li các chất khi tan trong nước thành các phân tử nhỏ hơn.
hòa tan các chất trong nước.
phân li các chất khi tan trong nước thành các ion.
phân li các chất khi tan trong nước thành các chất đơn giản.
Trong các chất sau, chất nào là chất điện li mạnh?
HClO.
H2S.
CH3COOH.
KOH.
Theo thuyết của Bronsted – Lowry thì acid là chất
cho proton.
tan trong nước phân li ra H+.
nhận proton.
tan trong nước phân li ra OH−.
Cho phương trình hoá học:CH3COOH + H2O CH3COO− + H3O+
Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?
CH3COOH.
H2O.
CH3COO−.
H3O+.
Môi trường base là môi trường có
[H+] < [OH−].
pH = 7.
[H+] = [OH−].
pH < 7.
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Dung dịch HNO3 0,1M.
Dung dịch CH3COOH 0,1M.
Dung dịch Na2SO4 0,1M.
Dung dịch KOH 0,01M.
Trong không khí, chất nào sau đây chiếm phần trăm thể tích lớn nhất?
Oxygen.
Nitrogen dioxide.
Carbon dioxide.
Nitrogen.
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
nitrogen có độ âm điện lớn.
phân tử nitrogen có liên kết ba rất bền.
phân tử nitrogen không phân cực.
Dạng hình học của phân tử ammonia là
hình tam giác đều.
hình tứ diện.
đường thẳng.
hình chóp tam giác.
Muối nào sau đây là thành phần của một loại phân đạm?
(NH4)2SO4.
Ca3(PO4)2.
CaCO3.
K2SO4.
Số oxi hóa của nguyên tử nitrogen trong hợp chất HNO3 là
+5.
+2.
+4.
−2.
Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O.
2NH3 + 3CuO 3Cu + 2N2↑ + 3H2O.
NH3 + HCl → NH4Cl.
NH4Cl NH3 + HCl.
Oxide phổ biến của nitrogen trong không khí là
NO, N2O.
NO, NO2.
N2O3, NO2.
NO, N2O4.
Nitric acid thể hiện tính acid khi phản ứng với chất nào sau đây?
FeO.
Cu.
P.
Fe(OH)3.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong thực tế có nhiều phản ứng hoá học diễn ra theo một chiều và cũng có nhiều phản ứng hoá học diễn ra đồng thời theo cả hai chiều là chiều thuận và chiều nghịch.
a.Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.
b. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.
c. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.
d. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.
Muối ammonium là các hợp chất có chứa ion ammonium và gốc acid.
a. Hầu hết các muối ammonium đều ít tan trong nước.
b. Dung dịch muối ammonium phân li không hoàn toàn thành ion.
c. Các muối ammonium đều kém bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân huỷ thành ammonia và acid tương ứng.
d. Muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng ammonia.
Trong khí quyển, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất, N2. Khí nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí.
a. Khí N2 nặng hơn không khí.
b. N2 tan tốt trong nước.
c. N2 không duy trì sự sống, sự cháy.
d. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.
Ammonia khi tan trong nước có phản ứng với nước:
NH3 + H2O ⇌\[NH_4^ + + O{H^ - }\]
a. Trong phản ứng thuận, H2O đã nhường proton cho NH3.
b. Trong phản ứng thuận, NH3 đóng vai trò là acid theo Bronsted - Lowry.
c. Trong phản ứng nghịch, NH4+ đóng vai trò là acid theo Bronsted - Lowry.
d. Theo Bronsted – Lowry, H2O là chất lưỡng tính.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho phản ứng:
CO(g) + 3H2(g) CH4(g) + H2O(g)
Cân bằng của phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi giảm áp suất?
Ở các vùng quê, người dân thường dùng phèn chua để làm trong nước nhờ ứng dụng của phản ứng thuỷ phân ion Al3+. Chất hay ion nào là acid trong phản ứng thuỷ phân Al3+?
Calcium hydroxide rắn được hòa tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,94. Nồng độ của ion hydroxide (OH−) trong dung dịch là?
Cho a mol N2 phản ứng với 3a mol H2, sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10%. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là?
Phân biệt được đung dịch \({\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}\) và \({\rm{NaCl}}\) bằng thuốc thử là?
Cho phản ứng:
Hệ số tỉ lượng của HNO3 trong phương trình hoá học trên là (biết hệ số tỉ lượng của các chất trong phản ứng là các số nguyên, tối giản)?








