Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều (2023-2024) có đáp án - Đề 4
31 câu hỏi
Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại ở dạng nào ?
Đơn chất.
Hợp chất.
Ion.
Cả đơn chất và hợp chất.
Giá trị pH của dung dịch NaOH 0,001M là
11.
12.
10.
4.
Cho hệ cân bằng trong một bình kín: H2(g) + I2 (g) ⇌ 2HI(g)
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Tăng áp suất của hệ.
Thệm chất xúc tác vào hệ.
giảm nhiệt độ của hệ.
Giảm áp suất của hệ.
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh ?
2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.
HCl, CH3COONa, NaClO.
2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.
2S, H2SO3, H2SO4.
Cho cân bằng hoá học: Fe2O3(s) + 3CO(g) ⇌ Fe(s) + 3CO2(g)
Cân bằng không bị chuyển dịch khi
giảm áp suất chung của hệ.
tăng nồng độ CO2.
tăng nhiệt độ của hệ.
giảm nồng độ CO.
Các tính chất hoá học của HNO3 là
tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.
tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
Ba(OH)2.
NH3.
NaCl.
NaOH.
Cho phản ứng thuận nghịch: C(s) + CO2 (g) ⇌ 2CO(g). Hằng số cân bằng của phản ứng trên là
.
.
.
Trong ammonia, nitrogen có hóa trị là
4.
+3.
-3.
3.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
2 S O 4 + 2 N a O H → N a 2 S O 4 + 2 H 2 O .
2 S O 4 + 2 N a O H → N a 2 S O 4 + 2 H 2 O .
e C l 3 + 3 N a O H → F e ( O H ) 3 + 3 N a C l .
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng khi nói về nitrogen?
Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4.
Nitrogen không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.
Vì có liên kết 3 nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ về mặt hóa học.
Khi tác dụng với khí hydrogen, nitrogen thể hiện tính khử.
Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa ?
NaCl.
AlCl3.
K2SO4.
KCl.
X là một oxide của nitrogen, là chất khí, có màu nâu đỏ. Vậy X là
NO2
N2O4.
NO
N2O5
Trong hợp chất nitrogen có các mức oxi hóa nào sau đây ?
-3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
-3, +3, +5.
-3, 0, +3, +5.
-3, +1, +2, +3, +4, +5.
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
(NH4)2SO4.
NH4HCO3.
CaCO3.
NH4NO2.
Cho 0,15 mol Fe vào dung dịch HNO3 loãng (vùa đủ) thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 đã phản ứng là
0,10.
0,50.
0,30.
0,6.
HNO3 tác dụng với chất nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
FeCO3.
Fe(OH)3.
FeS.
FeO.
Trong các dung dịch sau, dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ?
CH3COONa.
MgCl2.
K2SO4.
HCl.
Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
[H+] < [CH3COO-].
[H+] > [CH3COO-].
[H+] < 0,10M.
[H+] = 0,10M.
Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
Cu.
Al.
Ag.
Zn.
Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây lưỡng tính?
HCl.
O 3 2 − .
C O 3 − .
NaOH.
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Dung dịch NaCl 0,1M.
Dung dịch KOH 0,01M.
Dung dịch HCl 0,1M.
Dung dịch HNO2 0,1M.
Theo thuyết Bronste-Lowry, chất nào sau đây là acid ?
NH3.
NaOH.
Ba(OH)2.
CH3COOH.
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số chất khi tác dụng với HNO3 đặc, nóng (dư) tạo khí NO2 là
8.
5.
7.
6.
Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
màu xanh.
màu hồng.
màu vàng.
màu đỏ.
Trong phân tử HNO3,nguyên tử N có
hoá trị V, số oxi hoá +5.
hoá trị IV, số oxi hoá +5.
hoá trị V, số oxi hoá +4.
hoá trị IV, số oxi hoá +3.
Hằng số KC của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố
nồng độ.
áp suất.
chất xúc tác.
nhiệt độ
Cho phương trình: HF + H2O ⇌ F- + H3O+. Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?
HF.
2O.
-.
3O+.
(1 điểm) Ở trạng thái bình thường, dịch vị dạ dày thường có nồng độ [H+] là 2.10-4 M. Khi tiến hành tiêu hóa, thức ăn đi vào dạ dày làm giải phóng acid HCl và dịch vị dạ dày cũng vì vậy mà có giá trị thay đổi, khi này nồng độ ion [H+] là 4.10-2 M.
(a) Tính giá trị pH của dạ dày ở trạng thái bình thường và khi dạ dày tiêu hóa thức ăn.
(b) Thành phần của một số thuốc kháng acid (giảm đau dạ dày) thường chứa CaCO3, Mg(OH)2…. Viết phương trình hóa học của HCl với CaCO3, Mg(OH)2.
(1 điểm) Cho dung dịch X chứa: . Nếu cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thì thu được 23,3gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với NaOH (dư) thì thu được V lít khí (đkc). Tính giá trị của V?
(1 điểm) Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 25% thể tích hỗn hợp thu được. Tính hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng.








