Bộ 7 đề thi giữa kì 2 Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 6
25 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Phần lãnh thổ nào sau đây không thuộc Hoa Kỳ?
Phần ở trung tâm Bắc Mỹ.
Bán đảo A-la-xca.
Quần đảo Ha-oai.
Quần đảo Ăng-ti Lớn.
Vùng phía Tây Hoa Kỳ có
dãy A-pa-lat với độ cao trung bình, sườn thoải.
than đá, quặng sắt trữ lượng lớn, dễ khai thác.
các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương rộng.
các bồn địa và cao nguyên với khí hậu khô hạn.
Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kỳ là
ôn đới lục địa và hàn đới.
hoang mạc và ôn đới lục địa.
cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
cận nhiệt đới và cận xích đạo.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kỳ?
Quy mô đứng thứ ba thế giới.
Dân số tăng nhanh do nhập cư.
Người nhập cư đa số từ châu Âu.
Hiện nay không còn dân nhập cư.
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Nga là một cường quốc khoa học?
Có nhiều công trình kiến trúc, văn học, nghệ thuật có giá trị.
Có nhiều văn hào lớn như A. x. Puskin, M. A. Sô-lô-khôp...
Là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các khoa học cơ bản.
Người dân có trình độ học vấn khá cao, tỉ lệ biết chữ 99%.
Biểu hiện nào sau đây là khó khăn của tự nhiên Nga đối với phát triển kinh tế?
Tài nguyên tập trung chủ yếu ở vùng núi.
Nhiều sông ngòi có trữ năng thủy điện lớn.
Phần lớn lãnh thổ nằm ở khí hậu ôn đới.
Diện tích rừng lớn, chủ yếu rừng khái thác.
Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Liên bang Nga?
Nằm ở châu lục Á, Âu.
Nằm ở bán cầu Bắc.
Giáp với Thái Bình Dương.
Giáp với Đại Tây Dương.
Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là
Hôn-su.
Hô-cai-đô.
Xi-cô-cư.
Kiu-xiu.
Đất nước Nhật Bản có
vùng biển rộng, đường bờ biển dài.
đường bờ biển dài, có ít vũng vịnh.
ít vũng vịnh, nhiều dòng biển nóng.
nhiều dòng biển nóng, nhiều đảo.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với biển Nhật Bản?
Đường bờ biển dài, vùng biển rộng.
Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đảo.
Có ngư trường lớn với nhiều loài cá.
Có trữ lượng dầu mỏ tương đối lớn.
Ngành công nghiệp ra đời vào loại sớm nhất ở Nhật Bản là
chế tạo.
điện tử.
xây dựng.
dệt.
Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế Nhật Bản không lớn, vì
Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.
Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.
diện tích đất sản xuất nông nghiệp hiện còn quá ít.
nhập khẩu nông sản có nhiều lợi thế hơn sản xuất.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Nhật Bản có khoảng trên 180 núi lửa đang hoạt động và chịu hàng nghìn trận động đất lớn nhỏ mỗi năm do nằm hoàn toàn trên vành đai lửa Thái Bình Dương. Trong thế kỉ XX, ở Nhật Bản đã xảy ra 24 trận động đất mạnh trên 6 độ rich-te, khiến Nhật Bản chịu nhiều thiệt hại nghiêm trọng cả về con người và tài sản. Tuy nhiên, sau mỗi lần xảy ra động đất, đường xá, điện, các dịch vụ liên lạc,... được khôi phục rất nhanh chỉ từ vài ngày đến 1 tuần.
(Nguồn: Báo Nhân dân, 2024)
a) Nhật Bản là nơi thường xuyên xảy ra động đất.
b) Giai đoạn 1900 – 2000, ở Nhật đã có 24 trận động đất trên 6 độ rich-te.
c) Nguyên nhân chủ yếu khiến cho Nhật Bản chịu nhiều thiên tai là yếu tố khí hậu.
d) Nhật Bản luôn chủ động trong ứng phó và khắc phục hậu quả sau thiên tai.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC VÀ XUẤT KHẨU DẦU MỎ, KHÍ TỰ NHIÊN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
Năm | 2010 | 2014 | 2016 | 2020 |
Sản lượng dầu thô (triệu tấn) | ||||
Khai thác | 512,3 | 537,4 | 558,5 | 524,4 |
Xuất khẩu | 235,0 | 223,4 | 254,8 | 238,6 |
Sản lượng khí tự nhiên (tỉ m3) | ||||
Khai thác | 610,1 | 607,6 | 615,1 | 557,6 |
Xuất khẩu | 209,8 | 193,9 | 208,0 | 239,5 |
(Nguồn: https://www.bp.com, 2022)
a) Sản lượng khai thác dầu thô tăng 12,1 triệu tấn; còn khí tự nhiên giảm 52,5 tỉ m3.
b) Sản lượng xuất khẩu khí tự nhiên tăng chậm hơn so với sản lượng xuất khẩu dầu thô.
c) Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, còn xuất khẩu có xu hướng giảm.
d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng xuất khẩu dầu thô và khí tự nhiên giai đoạn 2010 - 2020.
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ không khí trung bình tháng của Mát-xcơ-va, Liên bang Nga năm 2020 là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình tháng của Mát-xcơ-va, Liên bang Nga năm 2020 là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết có bao nhiêu tháng nhiệt độ không khí trung bình của Mát-xcơ-va, Liên bang Nga năm 2020 đạt giá trị âm?
Cho bảng số liệu:
GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1990 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1990 | 2000 | 2019 | 2020 |
Giá trị GDP | 5 963,1 | 10 250,9 | 21 372,6 | 20 893,7 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tốc độ tăng trưởng của GDP theo giá hiện hành ở Hoa Kỳ năm 2020 so với năm 1990 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1980 - 2022 (Đơn vị: triệu người)
Năm | 1980 | 2000 | 2010 | 2022 |
Dân số | 229,5 | 282,2 | 309,0 | 346,7 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết dân số của Hoa Kỳ năm 2022 đã tăng thêm bao nhiêu triệu người so với năm 1980 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Năm 2020, dân số của Hoa kì là 331,5 triệu người; GDP là 20 893,7 tỉ USD. Tính thu nhập bình quân đầu người của của Hoa Kì (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị của nghìn USD/ người).
Năm 2020 tổng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ là 3831 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 2406tỉ USD thì giá trị xuất khẩu là bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu.
SẢN LƯỢNG GỖ TRÒN KHAI THÁC CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
(Đơn vị: triệu m3)
Chỉ số | 2000 | 2010 | 2020 |
Sản lượng gỗ tròn khai thác | 18,1 | 17,3 | 30,3 |
Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng gỗ tròn của Nhật Bản năm 2020 so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Phần 4. Tự luận (3 điểm)
(1 điểm). Trình bày đặc điểm dân cư Liên Bang Nga.
(1 điểm). Phân tích ảnh hưởng của địa hình tới phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kì.
(1 điểm). Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN
GIAI ĐOẠN 2005 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm Trị giá | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Nhập khẩu | 52,7 | 52,3 | 49,2 | 50,0 |
Xuất khẩu | 47,3 | 47,7 | 50,8 | 50,0 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 2005-2020.








