Bộ 7 đề thi giữa kì 2 Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 5
25 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mỹ, Hoa Kỳ còn bao gồm
bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
quần đảo Ha-oai và quần đảo Ăng-ti lớn.
quần đảo Ăng-ti lớn, quần đảo Ăng-ti nhỏ.
quần đảo Ăng-ti nhỏ và bán đảo A-la-xca.
Vùng Trung tâm Hoa Kỳ có
dãy A-pa-lat với độ cao trung bình, sườn thoải.
than đá, quặng sắt trữ lượng lớn, dễ khai thác.
trữ năng thủy điện và diện tích rừng tương đối lớn.
đồng bằng phù sa do sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp.
Thế mạnh vê thủy điện của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
Vùng phía Tây và vùng phía Đông.
Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
Vùng Trung tâm và ở vùng A-la-xca.
Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kỳ?
Dân đông nhờ một phần lớn vào nhập cư.
Người châu Âu chiếm đa số dân cư.
Chi phí đầu tư ban đầu cho nhập cư cao.
Nguồn nhập cư là nguồn lao động lớn.
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Nga là một cường quốc văn hóa?
Có nhiều công trình kiến trúc, văn học, nghệ thuật giá trị.
Có nhiều nhà bác học thiên tài và nổi tiếng khắp thế giới.
Nghiên cứu cơ bản rất mạnh, tỉ lệ người biết chữ rất cao.
Là nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên vũ trụ.
Tài nguyên khoáng sản của Liên bang Nga có nhiều thuận lợi cho phát triển những ngành công nghiệp nào sau đây?
Năng lượng, luyện kim, hóa chất.
Năng lượng, luyện kim, dệt.
Năng lượng, luyện kim, cơ khí.
Năng lượng, luyện kim, vật liệu xây dựng.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với phần phía Đông của Nga?
Phần lớn là núi và cao nguyên.
Có tài nguyên lâm sản lớn.
Có trữ năng thủy điện lớn.
Đất hẹp nhưng rất màu mỡ.
Đảo có diện tích lớn nhất Nhật Bản là
Hô-cai-đô.
Hôn-su.
Xi-cô-cư.
Kiu-xiu.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên Nhật Bản?
Có nhiều núi lửa đang hoạt động.
Hàng năm có nhiều trận động đất.
Biển có nhiều sóng thần xảy ra.
Có nhiều bão nhiệt đới hoạt động.
Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?
Lượng mưa tương đối cao.
Thay đổi từ bắc xuống nam.
Có sự khác nhau theo mùa.
Chủ yếu là khí hậu nhiệt đới.
Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản phân bố nhiều nhất ở
ven biển Nhật Bản.
ven biển Ô-khốt.
trung tâm các đảo lớn.
ven Thái Bình Dương.
Sản xuất nông nghiệp của Nhật Bản đóng vai trò thứ yếu trong cơ cấu kinh tế chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
Diện tích đất nông nghiệp nhỏ.
Người dân ít sử dụng lương thực.
Ưu tiên lao động cho đánh bắt.
Nhập khẩu lương thực có lợi hơn.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho bản đồ:
CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP CHÍNH CỦA LIÊN BANG NGA
a) Ở phía Tây phổ biến các ngành cơ khí, hóa chất, luyện kim đen.
b) Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở phía Đông Bắc.
c) Matxcơva là trung tâm công nghiệp duy nhất có quy mô rất lớn.
d) Magađan có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng hơn Khabarốp.
Cho thông tin:
Vùng có diện tích chiếm 61% diện tích lãnh thổ Nhật Bản. Dân số đông nhất, tập trung hầu hết ở các thành phố lớn của Nhật Bản, trong đó có Tô-ky-ô. Khí hậu phân hoá đa dạng, đường bờ biển dài với nhiều vịnh, cơ sở hạ tầng hiện đại,…công nghiệp phát triển mạnh, phân bố chủ yếu ở bờ biển Thái Bình Dương.
a) Vùng kinh tế được đề cập tới trong đoạn thông tin là Hôn-su.
b) Vùng nằm ở phía Nam của Nhật Bản.
c) Vùng có kinh tế phát triển nhất Nhật Bản.
d) Khí hậu phân hóa đa dạng, đường bờ biển dài nhiều vịnh sâu là cơ sở để phát triển ngành du lịch biển.
Phần 3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8.
Năm 2021, biết GDP của Hoa Kì là 23 315,1 tỉ USD và GDP của Việt Nam là 366,1 tỉ USD. GDP của Hoa Kì gấp bao nhiêu lần GDP của Việt Nam? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).
Đầu tư ra nước ngoài của toàn thế giới năm 2021 là 2 120,2 tỉ USD; trong đó đầu tư ra nước ngoài của Hoa Kì là 421,8 tỉ USD. Tính tỷ lệ đầu tư ra nước ngoài của Hoa Kỳ so với thế giới. (Làm tròn đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu sau:
TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000- 2020
Đơn vị: %
Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2019 |
Thành thị | 79,1 | 80,8 | 81,7 | 82,7 |
Nông thôn | 20,9 | 19,2 | 18,3 | 17,3 |
(Nguồn: WB, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kì năm 2019 so với năm 2000 tăng lên bao nhiêu phần trăm?
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1970- 2020
Năm Chỉ tiêu | 1970 | 1990 | 2019 | 2020 |
GDP theo giá hiện hành (tỉ USD) | 17 177,4 | 23 315,1 | 4940,9 | 17 734,1 |
(Nguồn: WB, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, GDP theo giá hiện hành của Hoa Kỳ năm 2020 so với năm 1970 tăng bao nhiêu tỉ USD? (Làm tròn đến hàng đơn vị).
Biết tổng số dân của Liên bang Nga là 146 triệu người, trong đó dân tộc Nga chiếm 80,9% (năm 2020). Hãy cho biết dân tộc Nga của Liên bang Nga có bao nhiêu triệu người (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người).
Biết tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Liên bang Nga là 683,6 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu là 73,6 tỉ USD (năm 2020). Hãy cho biết trị giá nhập khẩu của Liên bang Nga năm 2020 là bao nhiêu tỉ USD. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Năm 2020,dân số thế giới 7,821 tỉ người,dân số của Liên Bang Nga là 145,9 triệu người. Tính tỉ trọng dân số của Liên Bang Nga so với thế giới năm 2020. (Làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ 2 của %).
Năm 2021, đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản là 149,9 tỉ USD, còn của thế giới là 2 120,2 tỉ USD. Hãy cho biết năm 2021, đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản chiếm bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Phần 4. Tự luận (3 điểm)
(1 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình Liên Bang Nga.
(1 điểm). Phân tích ảnh hưởng của sự đa dạng chủng tộc tới phát triển kinh tế-xã hội của Hoa Kì.
(1 điểm). Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN
GIAI ĐOẠN 2005 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm Trị giá | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Nhập khẩu | 667,5 | 859,2 | 775,0 | 785,4 |
Xuất khẩu | 599,8 | 782,1 | 799,7 | 786,2 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét về ngoại thương của Nhật Bản.








