Bộ 5 đề thi giữa kì Hóa 10 Chân trời sáng tạo (2023-2024) có đáp án - Đề 4
27 câu hỏi
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
electron và proton.
proton và neutron.
neutron và electron.
electron, proton và neutron.
Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
không mang điện.
mang điện tích dương.
mang điện tích âm.
có thể mang điện hoặc không mang điện.
Đặc điểm của hạt proton là
Mang điện tích dương và có khối lượng.
Mang điện tích âm và có khối lượng.
Không mang điện tích và có khối lượng.
Mang điện tích âm và không có khối lượng.
Thông tin nào sau đây không đúng?
Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.
Electron mang điện tích âm, nằm trong lớp vỏ, khối lượng gần bằng 0 amu.
Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.
Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng nhỏ hơn khối lượng hạt nhân.
Nguyên tử Alumium có điện tích hạt nhân là +13. Số hạt electron Alumium là?
13.
12.
26.
23.
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử ......:
Có cùng số hạt proton .
Có cùng khối lượng nguyên tử.
Có cùng số khối.
Có cùng số nơtron trong hạt nhân.
Carbon có hai đồng vị bền ( và ); oxygen có ba đồng vị (, và ), số loại phân tử CO có thể được tạo thành là
2.
4.
6.
9.
Số proton và số neutron có trong một nguyên tử Antimoni () lần lượt là
51 và 123.
51 và 72.
123 và 51.
72 và 51.
Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính,… Nguyên tử fluorine chứa 9 hạt electron và 10 hạt neutron. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là
19.
28.
30.
32.
Dãy gồm các phân lớp electron đã bão hòa là
s1, p3, d7, f12.
s2, p5, d9, f13.
s2, p4, d10, f11.
s2, p6, d10, f14.
Nguyên tử fluorine (F) có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số khối của nguyên tử fluorine là
9.
10.
19.
28.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
AO s có hình số tám nổi.
AO s có hình cầu.
AO p có hình số tám nổi
AO d, f có hình dạng phức tạp.
Sự phân bố electron vào các orbital của nguyên tử Phosphorus ở trạng thái cơ bản như hình:

Nguyên tử Phosphorus có bao nhiêu electron độc thân?
3.
4.
1.
2.
Nguyên tử của nguyên tố Iron (Fe) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Iron thuộc nhóm?
Nguyên tố s
Nguyên tố p
Nguyên tố
Nguyên tố f
Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại?
1s22s22p6.
1s22s22p63s23p5.
1s22s22p63s23d64s1
1s22s22p63s23p63d104s2.
Nguyên tố carbon (C) có hai đồng vị bền: 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố carbon là
12,50.
12,011.
12,022.
12,055.
Xác suất tìm thấy electron trong khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử là khoảng?
90 % .
85 % .
80 % .
95 % .
Số electron độc thân trong nguyên tử carbon (Z = 6) là
2.
4.
1.
3.
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
kim loại và khí hiếm.
khí hiếm và kim loại.
kim loại và kim loại.
phi kim và kim loại.
Cho các phát biểu sau
(1) Phân lớp p có tối đa 6 e
(2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.
(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(4) Nguyên tử nguyên tố phi kim thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
(6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.
Số phát biểu đúng là
4.
5.
6.
3.
Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
23,985.
66,133.10-51.
24,000.
23,985.10-3
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là?
7.
9
15
17.
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là
Na (Z = 11).
Mg (Z = 12).
Al (Z = 13).
Cl (Z =17).
Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli?

.
.
.
(1.5 điểm): Hãy điền vào chỗ còn thiếu thông tin trong bảng dưới đây

Hãy cho biết nhận định đúng, nhận định chưa đúng. Nếu nhận định chưa đúng hãy sửa lại.
a) Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
b) Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, có cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton nên số khối khác nhau.
c) Theo mô hình hiện đại các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh mặt trời.
d) Số lượng AO bằng một nữa số electron tối đa trong mỗi lớp.
Lớp | K (n=1) | L (n=2) | M (n=3) | N (n=4) |
Số AO | 1 | 4 | 9 | 16 |
Số e tối đa | 2 | 8 | 18 | 32 |
(1.5 điểm) Carbon có 2 đồng vị bền là và
Các giá trị về điện tích và khối lượng được cho trong bảng sau:
Hạt | Proton | Neutron | Electron |
Khối lượng (kg) | 1,6726 × 10–27 | 1,6749 × 10–27 | 9,1094 × 10–31 |
Điện tích (C) | +1,6022 × 10–19 | – | –1,6022 × 10–19 |
(a) Tính điện tích hạt nhân nguyên tử (đơn vị Coulomb) (0.25 điểm)
(b) Tính khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân nguyên tử (đơn vị gam). Dựa vào kết quả này, em có đồng ý với phát biểu “Khối lượng nguyên tử có thể xem như bằng khối lượng hạt nhân” không? Giải thích. (0.75 điểm)
Bằng phổ khối lượng, người ta xác định được tỷ lệ phần trăm các đồng vị của Carbon như sau:
Đồng vị | ||
Tỷ lệ phần trăm số nguyên tử | 98,90% | 1,10% |
(c) Tính nguyên tử khối trung bình của Carbon. (0.25 điểm)
Ngoài 2 đồng vị bền trên, người ta còn biết đến carbon-14 () là đồng vị phóng xạ. Ngoài tính phóng xạ, carbon-14 cũng giống như carbon-12 ở khả năng được hấp thụ gần như giống hệt nhau bởi thực vật và động vật sống. Đồng vị carbon-14 được ứng dụng để tính tuổi cổ vật trong lĩnh vực khảo cổ.
Tuổi (t) của 1 cổ vật được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
A0 được coi bằng số nguyên tử bị phân rã trong 1 phút với 1 gam carbon trong sinh vật sống. A0 = 13,6.
At được coi bằng số nguyên tử bị phân rã trong 1 phút với 1 gam carbon trong mẫu vật nghiên cứu.
Hằng số k = 1,21.10-4 năm -1.
Một mảnh giấy lấy từ một trong các “Cuộn sách Biển chết” (gồm 981 bản ghi khác nhau được phát hiện tại 12 hang động ở phía đông hoang mạc Judaea), được xác định có 10,8 nguyên tử bị phân rã trong 1 phút ứng với 1 gam carbon trong mảnh giấy.
(d) Tính tuổi (đơn vị: năm) của mảnh giấy trên. (0.25 điểm)








