Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Những loại hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
electron và neutron.
electron và proton.
neutron và proton.
electron, neutron và proton.
Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
electron.
proton.
neutron.
proton và neutron.
Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
23,985.
66,133.10-51.
24,000.
23,985.10-5.
Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng?
1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen.
1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong \[\frac{1}{{12}}\] mol nguyên tử carbon.
1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol hydrogen.
1 mol X có khối lượng bằng \[\frac{1}{2}\]khối lượng 1 mol carbon.
Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 28?
\[_{{\rm{19}}}^{{\rm{39}}}{\rm{K}}\].
\[_{{\rm{26}}}^{{\rm{54}}}{\rm{Fe}}\].
\[_{{\rm{15}}}^{{\rm{32}}}{\rm{P}}\].
\[_{{\rm{11}}}^{{\rm{23}}}{\rm{Na}}\].
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
số khối.
số proton.
số electron.
neutron.
Nguyên tử calcium có kí hiệu là \[{}_{20}^{40}{\rm{Ca}}{\rm{.}}\] Phát biểu nào sau đây sai?
Nguyên tử Ca có 20 electron.
Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.
Nguyên tử Ca có 20 neutron.
Tổng số hạt cơ bản của calcium là 40.
Biết trong tự nhiên carbon có 2 đồng vị \[_{\rm{6}}^{{\rm{12}}}{\rm{C}}\] và \[_{\rm{6}}^{{\rm{13}}}{\rm{C}}\], oxygen có 3 đồng vị \[_{\rm{8}}^{{\rm{16}}}{\rm{O,}}\,\,_{\rm{8}}^{{\rm{17}}}{\rm{O,}}\,\,_{\rm{8}}^{{\rm{18}}}{\rm{O}}\]. Số loại phân tử CO tối đa có thể tạo thành là
2.
6.
9.
12.
Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học?
\(_6^{14}X\), \(_7^{14}Y\), \(_8^{14}Z\).
\(_9^{19}X\), \(_{10}^{19}Y\), \(_{10}^{20}Z\).
\(_{14}^{28}X\), \(_{14}^{29}Y\), \(_{14}^{30}Z\).
\(_{18}^{40}X\), \(_{19}^{40}Y\), \(_{20}^{40}Z\).
Kí hiệu đúng của orbital chứa 2 electron là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Phân lớp 4f có số electron tối đa là
6.
18.
10.
14
Cấu hình electron nào sau đây thuộc về nguyên tố khí hiếm?
1s22s22p63s23p1.
1s22s22p63s23p3.
1s22s22p63s23p6.
1s22s22p63s23p4.
Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có
2 nguyên tố.
8 nguyên tố.
10 nguyên tố.
18 nguyên tố.
Nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 thuộc
ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
ô 19, chu kì 4, nhóm IB.
ô 19, chu kì 3, nhóm IVA.
ô 19, chu kì 3, nhóm IA.
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố chlorine (kí hiệu: Cl) nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Cl là
1s22s22p5.
1s22s22p63s23p5.
1s22s22p63s2.
1s22s22p63s23p3.
Chu kì 2 của bảng hệ thống tuần hoàn
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 11.
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 11 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 18.
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 18.
bắt đầu từ nguyên tố có Z = 3 và kết thúc ở nguyên tố có Z = 10.
Cation X2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. X thuộc chu kì
3.
8.
2.
4.
Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A?
[Ne]3s23p3.
[Ar]3d14s2.
[Ar]3d74s2.
[Ar]3d54s2.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho hai kí hiệu hoá học \({}_{12}^{25}X\)và \({}_{11}^{25}Y\).
a. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học.
b. X và Y là đồng vị của nhau.
c. X và Y cùng có 25 electron.
d. Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và neutron).
Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
a. Mỗi orbital nguyên tử có thể chứa tối đa hai electron.
b. Orbital 1s, 2s và 3s đều có dạng hình cầu.
c. Có thể có các orbital khác ngoài orbital s, p.
d. Các lớp electron khác nhau có cùng một số lượng orbital.
Mọi vật thể đều được tạo nên từ các chất và mọi chất đều được tạo nên từ nguyên tử.
a. Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt neutron.
b. Điện tích của một nguyên tử có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng 0.
c. Khối lượng của một nguyên tử luôn là số nguyên.
d. Lớp vỏ nguyên tử tạo nên bởi các electron.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học gồm các ô, chu kỳ và nhóm.
a. Số thứ tự của nhóm A bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố đó.
b. Nguyên tố nhóm B có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng dạng (n – 1)d1-10ns1-2.
c. Nguyên tử có tổng số electron thuộc hai phân lớp (n – 1)d và ns là 8, 9, 10 thì nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIB.
d. Nguyên tử có tổng số electron thuộc hai phân lớp (n – 1)d và ns là 12 thì nguyên tố đó thuộc nhóm IB hoặc IIB.
Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Nguyên tử fluorine có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số hạt mang điện của nguyên tử fluorine là?
Nguyên tử của nguyên tố X có lớp ngoài cùng là lớp M, trên lớp M chứa 2 electron. Cấu hình electron của X và tính chất của X là?
Phổ khối của bạc (silver, Ag) được biểu diễn như sau:

Nguyên tử khối trung bình của Ag là?
Cho nguyên tử của nguyên tố X số hiệu nguyên tử là 12. X ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
Cho nguyên tử của nguyên tố X số hiệu nguyên tử là 12. Nguyên tử Y có số electron ở các phân lớp p nhiều hơn số electron các phân lớp p của X là 3 electron. Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Hợp chất ion XY có số electron của anion bằng số electron của cation và tổng số electron của XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một hoá trị duy nhất. Trong bảng tuần hoàn X, Y thuộc các chu kỳ nào?








