Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Đề bài:
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
electron.
proton.
neutron.
neutron và electron.
Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là
Số hạt electron lớn hơn số hạt proton.
Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton.
Bằng nhau.
Không thể so sánh được các hạt này.
Mô hình cấu tạo của nguyên tử sodium được biểu diễn như hình bên. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử Na là 
10.
11.
12.
13.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử.
Kích thước hạt nhân rất lớn so với kích thước nguyên tử.
Trong nguyên tử, phần không gian rỗng chiếm chủ yếu.
Trong thí nghiệm của Thomson, hạt tạo nên tia âm cực là electron.
Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
16+.
+ 8.
8.
-8.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu \({}_{11}^{23}Na\)là
23.
24.
25.
11.
Chọn định nghĩa đúng về đồng vị:
Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số neutron và khác proton.
Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron.
Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 16O (99,757%), 17O (0,038%), 18O (0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
16,0.
16,2.
17,0.
18,0.
Nguyên tử X có chứa 13 hạt electron và 14 hạt neutron. Kí hiệu của nguyên tử X là
\({}_{13}^{27}\)X.
\({}_{14}^{27}\)X.
\({}_{27}^{13}\)X.
\({}_{13}^{14}\)X.
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?
Lớp K.
Lớp L.
Lớp N.
Lớp M.
Orbital p có dạng hình gì?
Hình cầu.
Hình tròn.
Hình thoi.
Hình số tám nổi.
Lớp N có các phân lớp được kí hiệu lần lượt là
3s, 3p, 3d.
4s, 4p, 4d.
4s, 4p, 4d, 4f.
1s, 2s, 3s, 4s.
Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 của bảng tuần hoàn lần lượt là
8 và 18.
8 và 8.
18 và 18.
18 và 32.
Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
số electron.
số lớp electron.
số electron hóa trị
số electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
chu kì 3, nhóm VIB.
chu kì 3, nhóm VIIIA.
chu kì 3, nhóm VIA.
chu kì 3, nhóm VIIIB.
Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
1s22s22p63s23p2.
1s22s22p63s23p4.
1s22s22p63s23p3.
1s22s22p63s23p5.
A được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa electron ở phân lớp 4s. Số thứ tự ô của A trong bảng tuần hoàn là
19.
21.
24.
29.
Các nguyên tố hoá học thuộc cùng một nhóm A (trừ He) có cùng số lượng
proton.
electron hoá trị.
proton và neutron.
proton và electron.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Dựa theo năng lượng, các electron trong vỏ nguyên tử được phân bố vào các lớp và phân lớp.
a. Electron càng ở xa hạt nhân thì có năng lượng càng thấp.
b. Số lượng electron tối đa trong một phân lớp luôn là một số chẵn.
c. Phân lớp p có nhiều orbital hơn phân lớp s.
d. Số electron tối đa trên phân lớp p gấp ba lần so electron tối đa trên phân lớp s.
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p3.
a. X thuộc nguyên tố phosphorus.
b. X là một phi kim.
c. X thuộc chu kì 5 trong bảng tuần hoàn.
d. Trong bảng tuần hoàn X ở nhóm IIIA.
Cho các kí hiệu nguyên tử sau: \[_{19}^{39}X\]và \[_{19}^{40}Y\].
a. X và Y là 2 nguyên tử đồng vị.
b. X và Y đều có 19 neutron
c. X và Y có số electron khác nhau.
d. X và Y có số khối khác nhau.
Xét các phát biểu về kích thước và khối lượng nguyên tử.
a. Nguyên tử có kích thước rất nhỏ nên dùng đơn vị đo kích thước như nm, pm, \[\mathop A\limits^o \].
b. Đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 1010 lần.
c. Đơn vị khối lượng nguyên tử là amu.
d. Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở lớp vỏ.
Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Trong tự nhiên potassium (kí hiệu là: K) có hai đồng vị \[{}_{19}^{39}K\]và \[{}_{19}^{41}K.\] Thành phần phần trăm về khối lượng của \[{}_{19}^{39}K\]có trong KCl (biết nguyên tử khối trung bình của K là 39,13 và Cl là 35,5) là?
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 5. Số electron của X ít hơn số electron của Y là 4 hạt. Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn.
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Biểu diễn cấu hình electron của X theo ô orbital.
Trong thành phần cấu tạo nên nguyên tử, loại hạt có khối lượng nhỏ nhất là?
Bảng tuần hoàn hoá học hiện nay gồm có bao nhiêu cột?
Nguyên tố được bổ sung vào muối ăn để giảm nguy cơ bướu cổ thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?








