2048.vn

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1

A
Admin
Hóa họcLớp 107 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

electron và neutron.

proton và neutron.

neutron và electron.

electron, proton và neutron.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là

proton.

neutron.

electron.

neutron và electron.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử aluminium có 13 proton và 14 neutron. Số hạt mang điện có trong nguyên tử này là

13.

14.

27.

26.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử?

Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt neutron.

Điện tích của một nguyên tử có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng 0.

Khối lượng của một nguyên tử (tính theo amu) luôn là số nguyên.

Lớp vỏ nguyên tử tạo nên bởi các electron.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử carbon có điện tích hạt nhân là +6. Số electron của nguyên tử này là

6.

12.

18.

24.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hạt electron của nguyên tử có kí kiệu \({}_{15}^{31}P\)

31.

16.

15.

30.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tử sau: \[_{17}^{35}A;{}_9^{17}B;{}_8^{17}C;{}_{17}^{37}D\]. Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là

A và B.

B và \[C.\]

C và D.

A và D.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử carbon có hai đồng vị bền: \[_6^{12}C\] chiếm 98,89% và \[_6^{13}C\] chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của carbon là

12,50.

12,02.

12,01.

12,06.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng

Số proton và điện tích hạt nhân.

Số proton và số electron.

Số khối và số neutron.

Số khối và điện tích hạt nhân.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng? A. B. C. D. (ảnh 1)

B. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng? A.   B.   C.   D.   (ảnh 2)          

C. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng? A.   B.   C.   D.   (ảnh 3)    

Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng? A. B. C. D. (ảnh 4)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số electron tối đa trong phân lớp d là 

2

10

6

14

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z = 7) là

1s12s12p5.

1s22s22p4.

1s22s22p3.

1s22s32p4.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?

Kí hiệu nguyên tố.

Tên nguyên tố.

Số hiệu nguyên tử.

Số khối của hạt nhân.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kì 4 của bảng tuần hoàn có số nguyên tố là

2 nguyên tố.

18 nguyên tố.

32 nguyên tố.

8 nguyên tố.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là 

18, 8, 8.

18, 8, 10.

18, 10, 8.

16, 8, 8.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p1. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

số thứ tự 3, chu kì 3, nhóm IIIA.

số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IIIA.

số thứ tự 13, chu kì 2, nhóm IA.

số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s2. Số thứ tự ô nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

12.

13.

11.

14.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố hóa học calcium (kí hiệu Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?

Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.

Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

Hạt nhân của calcium có 20 proton.

Nguyên tố hóa học này là một phi kim.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.

a. Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

b. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

c. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

d. Trong nguyên tử, số hiệu nguyên tử bằng số proton.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron cho biết thứ tự mức năng lượng các electron giữa các phân lớp.

a. Thứ tự điền electron theo đúng thứ tự các lớp electron trong nguyên tử.

b. Electron được điền đầy hết lớp bên trong rồi mới tới những lớp bên ngoài.

c. Số lượng electron tối đa có thể điền vào mỗi phân lớp là 2.

d. Mỗi orbital nguyên tử chỉ điền được tối đa 2 electron.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba nguyên tử: \[_{29}^{63}X\], \[_{29}^{65}Y\]\[_{30}^{65}Z\].

a. Z và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.

b. X và Y có cùng số khối.

c. X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học

d. X và Z có cùng số neutron.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron nguyên tử của sulfur và selenium lần lượt là \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}\)\(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^4}.\)

a. S và Se nằm cùng một nhóm VIB.

b. Số electron lớp ngoài cùng của Se nhiều hơn S.

c. S và Se nằm ở hai chu kì kế tiếp nhau.

d. S là nguyên tố nhóm A, Se là nguyên tố nhóm B.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phổ khối của nguyên tố R như sau:

Cho phổ khối của nguyên tố R như sau:   Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là (ảnh 1)

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố A có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử A và B có số electron hơn kém nhau là 3. Tổng số hạt mang điện có trong A và B là?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron nguyên tử của bromine là \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^5}.\) Vị trí của bromine trong bảng tuần hoàn là?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. I. Mendeleev đã sắp xếp các nguyên tố hoá học vào bảng theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai nguyên tố A, B (ZB > ZA) đứng liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 17. Xác định nguyên tố A, B.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack