Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (Đề số 3)
20 câu hỏi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 11.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \(\sqrt[{14}]{a}\) bằng
\({a^{\frac{1}{{14}}}}\).
\({a^{\sqrt {14} }}\).
\({a^{14}}\).
\(\sqrt {{a^{14}}} \).
Cho \(a,b\) là các số thực dương tùy ý. Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\ln \left( {a + b} \right) = \ln a.\ln b\).
\(\ln \left( {a + b} \right) = \ln a + \ln b\).
\(\ln \left( {ab} \right) = \ln a + \ln b\).
\(\ln \left( {ab} \right) = \ln a.\ln b\).
Nghiệm của phương trình \({3^x} = 1\) là
\(x = 2\).
\(x = - 1\).
\(x = 0\).
\(x = 1\).
Với hai số thực dương \(a,b\) tùy ý và \(\frac{{{{\log }_3}5.{{\log }_5}a}}{{1 + {{\log }_3}2}} - {\log _6}b = 2\). Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?
\(a = 36b\).
\(a = b{\log _6}3\).
\(2a + 3b = 0\).
\(a = b{\log _6}2\).
Có bao nhiêu số nguyên thuộc tập xác định của hàm số \(y = \log \left[ {\left( {6 - x} \right)\left( {x + 2} \right)} \right]\)?
\(7\).
\(8\).
Vô số.
\(9\).
Cho \({4^x} + {4^{ - x}} = 7\). Biểu thức \(P = \frac{{5 + {2^x} + {2^{ - x}}}}{{8 - {{4.2}^x} - {{4.2}^{ - x}}}}\) có giá trị bằng
\(P = \frac{3}{2}\).
\(P = - \frac{5}{2}\).
\(P = 2\).
\(P = - 2\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(SA\) và \(SC\).

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
\(MN \bot BD\).
\(MN \bot SD\).
\(MN \bot SA\).
\(MN \bot SB\).
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(B\) và \(SA \bot \left( {ABC} \right)\).

Hình chiếu của \(SC\) lên \(\left( {ABC} \right)\) là
\(SB\).
\(BC\).
\(AB\).
\(AC\).
Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào là đúng?
Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.
Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.
Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.
Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Cho tứ diện đều \(ABCD\) có tất cả các cạnh đều bằng \(a\). Tính cosin góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {BCD} \right)\).
\(\cos \alpha = \frac{1}{6}\).
\(\cos \alpha = \frac{1}{3}\).
\(\cos \alpha = \frac{1}{4}\).
\(\cos \alpha = \frac{1}{2}\).
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Đường thẳng \(AC'\) vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?
\(AC' \bot \left( {BB'D'D} \right)\).
\(AC' \bot \left( {ABCD} \right)\).
\(AC' \bot \left( {AA'D'D} \right)\).
\(AC' \bot \left( {A'BD} \right)\).
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 12 đến câu 13. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho bất phương trình \({\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right)^{{x^2} - 4x}} > {\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)^{5 - 2x}}\).
a) Ta có : \(3 + 2\sqrt 2 = {\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right)^{ - 1}}\).
b) Bất phương trình đã cho tương đương với bất phương trình : \({x^2} - 4x > 2x - 5\).
c) Số nghiệm nguyên của bất phương trình là 5.
d) Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình là 9.
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B\), \(SA \bot \left( {ABC} \right),AB = BC = a\), \(SA = a\sqrt 3 \).
a) \(BC \bot \left( {SAB} \right)\).
b) Đường thẳng \(BC\) vuông góc với đường thẳng \(SB\).
c) Góc tạo bởi hai đường thẳng \(SB\) và \(AB\) bằng góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\).
d) Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(45^\circ \).
C. TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời câu 14 đến câu 17.
Cho \(a = {\log _2}5,b = {\log _3}5\). Biểu diễn \({\log _6}5\) theo \(a\) và \(b\) ta thu được kết quả dạng \(\frac{a}{{m + \frac{{n.a}}{b}}}\) với \(m;n\) là các số tự nhiên. Tính giá trị \(S = m - 2n\).
Biết \(x = a\) là nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {x - 1} \right) = 3\). Tìm a.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có tất cả các cạnh bằng nhau. Số đo góc giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BC\) bằng bao nhiêu độ?
Hình chóp \(S.ABCD\) có cạnh \(SA = 2\;{\rm{cm}}\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) và đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\) với \(AD = CD = \frac{{AB}}{2} = 1\;{\rm{cm}}\). Gọi \(a\) là tỉ số giữa hai cạnh bên \(SC\) và \(SD\) (\(a > 1\)). Xác định \(a\)(kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
PHẦN II. TỰ LUẬN
Cho \(a > 0,b > 0,a \ne 1\). Rút gọn \(P = {\log _a}{a^3}{\log _a}b\).
Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 6 tháng với lãi suất 8% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Hỏi sau bao nhiêu tháng người đó nhận được ít nhất 120 triệu đồng?
Một ngôi nhà có hai mái trước, sau có dạng là các hình chữ nhật \(ABCD,ABMN\) và \(AD = 4\;{\rm{m}}\), \(AN = 3\;{\rm{m}}\), \(DN = 5\;{\rm{m}}\)(hình vẽ minh hoạ). Tính góc tạo bởi hai nửa mặt phẳng chứa hai mái nhà đó.









