2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 5
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 5

A
Admin
ToánLớp 912 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

Xác định hệ số \[a,\,\,b,\,\,c\] của phương trình bậc nhất hai ẩn \[2x-5y = 7\] ta được

\[a = 2,{\rm{ }}b = 5,{\rm{ }}c = 7.\]

\[a = - 5,{\rm{ }}b = 2,{\rm{ }}c = 7.\]

\[a = 5,{\rm{ }}b = 2,{\rm{ }}c = 7.\]

\[a = 2,{\rm{ }}b = - 5,{\rm{ }}c = 7.\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \(x = 0\)\(x = - 1\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?

\(x\left( {x - 1} \right) = 0\).

\(x\left( {x + 1} \right) = 0\).

\(x = 0\).

\(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - 2x + 4y = - 1\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\) và các khẳng định nào sau:

     (i) Nhân hai vế của phương trình (1) với 2, rồi cộng từng vế với phương trình (2), ta nhận được phương trình \(0x = 3.\)

     (ii) Nhân hai vế của phương trình (1) với 2, rồi cộng từng vế với phương trình (2), ta nhận được phương trình có vô số nghiệm.

     (iii) Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định trên?

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập hợp \(S = \left\{ {\left( {x\,;\,\,\frac{2}{3}x + \frac{5}{3}} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\) là tập nghiệm của phương trình nào dưới đây?

\[ - 2x + 3y = 5.\]

\[2x + 3y = 5.\]

\[3x--2y = 5.\]

\[2x--3y = 5.\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{4x - 1}}{{x + 2}} + 1 = \frac{3}{{x - 3}}\)

\(x \ne 2.\)

\(x \ne 3.\)

\(x \ne - 2;x \ne 3.\)

\(x \ne - 3;x \ne 2.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {\frac{2}{3}x + 6} \right)\left( {8 - 2x} \right) = 0\)

\(5\).

\(1\).

\( - 5\).

\( - 1\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \[a < b\] thì . Dấu thích hợp điền vào ô trống là

\[ \ge \].

\[ \le \].

\[ < \].

\[ > \].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \(m > n\) với \(m,\,\,n\) bất kỳ, chọn câu đúng.

\(n + 2 > m + 2\).

\(m + 3 < n + 3\).

\(m - 2 < n - 2\).

\(m - 3 > n - 3\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình bên, \(\cos \alpha \) bằngTrong hình bên, \(\cos \alpha \) bằng A. \(\frac{3}{5}.\) B. \(\frac{3}{4}.\)  C. \(\frac{3}{4}.\) D. \(\frac{4}{5}.\) (ảnh 1)

\(\frac{3}{5}.\)

\(\frac{3}{4}.\)

\(\frac{3}{4}.\)

\(\frac{4}{5}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \(\cot 35^\circ 23'\) (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) là

\(1,408.\)

\(1,409.\)

\(1,407.\)

\(1,440.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\alpha = 40^\circ \)\(\beta = 50^\circ .\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(\sin \alpha = \sin \beta \).

\(\cos \alpha = \cos \beta \).

\(\tan \alpha = \cot \beta \).

\(\tan \alpha = \tan \beta \).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)vuông tại \(A\)có \(AB = 10\,\,{\rm{cm}},\,\,\widehat C = 40^\circ .\) Cạnh \(BC\) có độ dài gần nhất với kết quả nào dưới đây?

\(12,45\)cm.

\(15,56\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(6,43\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(8\)cm.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)

 Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 6y = 5\\2x - 6y = 4.\end{array} \right.\) bằng phương pháp cộng đại số theo các bước:

a) Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 6y = 5\\2x - 6y = 4.\end{array} \right.\)

b) Trừ từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ, ta được\(0x = 1\).

c) Phương trình \(0x = 1\)số nghiệm.

d) Nghiệm tổng quát của hệ phương trình đã cho là \(\left( {6y + 5;\,\,2x - 4} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình \(m\left( {5x - 2} \right) < 1\).

a) Bất phương trình đã cho là bất phương trình bậc nhất ẩn \(x\) với \(m \in \mathbb{R}\) tùy ý.

b) Khi \(m = 1,\) bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x < \frac{3}{5}\).

c) Khi \(m = - 1,\) bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x < \frac{1}{5}\).

d) Khi \(m = - 2,\) bất phương trình đã cho có nghiệm nguyên lớn nhất là \( - 1\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 5y = 21\\ - 6x + 3y = - 45\end{array} \right.\). Biết cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình. Tính giá trị của \(T = {x_0} + {y_0}.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của \(x\) thì hai biểu thức \(A = \frac{3}{{3x + 1}} + \frac{2}{{1 - 3x}}\)\(B = \frac{{x - 5}}{{9{x^2} - 1}}\) có cùng một giá trị?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta dùng một loại xe tải để chở sữa tươi cho một nhà máy. Biết mỗi thùng sữa loại \(180\,\,{\rm{ml}}\) nặng trung bình \(10\,\,{\rm{kg}}.\) Theo khuyến nghị, trọng tải của xe (tức là tổng khối lượng tối đa cho phép mà xe có thể chở) là \(5,25\) tấn. Hỏi xe có thể chở được tối đa bao nhiêu thùng sữa như vậy, biết bác lái xe nặng \(65\,\,kg?\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 5{\rm{\;cm}},\,\,BC = 12{\rm{\;cm}}\)\(CA = 13{\rm{\;cm}}.\) Tính số đo góc \(C\) (làm tròn kết quả đến độ).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

(1,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

Người ta cho thêm \[1\] kg nước vào dung dịch \[A\] (của axit \(X)\) thì được dung dịch \[B\] có nồng độ axit là \[20\% \]. Sau đó lại cho thêm \[1\] kg axit \(X\) vào dung dịch \[B\] thì được dung dịch \[C\] có nồng độ axit là \[33\frac{1}{3}\% \]. Tính nồng độ axit của dung dịch \[A\].

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi từ nhà (điểm \[A)\] đến trường (điểm \[B)\] phải leo lên và xuống một con dốc đỉnh \(C\) được mô tả như hình vẽ dưới. Cho biết đoạn \[AB\] dài 762 m, \(\widehat {A\,\,} = 4^\circ ,\,\,\widehat {B\,} = 6^\circ .\)

Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi từ nhà (điểm \[A)\] đến trường (điểm \[B)\] phải leo lên và xuống một con dốc đỉnh \(C\) được mô tả như hình vẽ dưới. (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Một nhóm học sinh tham gia một kỳ thi và có tổng cộng 40 điểm. Nếu biết rằng không có học sinh nào có điểm dưới 10 và tổng số điểm của các học sinh là 300. Chứng minh rằng không có học sinh nào có điểm lớn hơn 30.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack