2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 5
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 5

A
Admin
ToánLớp 911 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(2{x^2} + 2 = 0.\)

\(3y - 1 = 5\left( {y - 2} \right).\)

\(2x + \frac{y}{2} = 1.\)

\(3\sqrt x + {y^2} = 0.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(\left\{ \begin{array}{l}3{x^2} + y = 7\\{x^2} - y = - 1\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\ - 2x + y = 3\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}2{x^2} + y = 5\\x - 2{y^2} = - 1\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 0\\x + \frac{1}{{{y^2}}} = 3\end{array} \right.\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 3}}{{x - 1}} + \frac{{x - 2}}{{{x^2}}} = 2\)

\(x \ne 1,{\rm{ }}x \ne 0.\)

\(x \ne 1,\,\,x > 0\).

\(x \ne - 1,{\rm{ }}x \ne 0.\)

\(x \ne - 1,{\rm{ }}x > 0.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu “\(x\) không nhỏ hơn \( - \frac{5}{2}\)” được viết là

\(x > - \frac{5}{2}.\)

\(x \ge - \frac{5}{2}.\)

\(x < - \frac{5}{2}.\)

\(x \le - \frac{5}{2}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn \[\sqrt[3]{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}}\] ta được

\(\left| {x - 1} \right|.\)

\(1 - x.\)

\(x - 1.\)

Cả A, B, C đều sai.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của căn thức \(\sqrt {\frac{2}{{x - 1}}} \)

\(x \ge 1.\)

\(x > 1.\)

\(x < 1.\)

\(x \le 1.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức \(\sqrt {{{\left( {3 - 2x} \right)}^2}} \) bằng

\(3 - 2x.\)

\(2x - 3.\)

\(2x - 3\)\( - 2x + 3\).

\(\left| {2x - 3} \right|.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \({\sin ^2}45^\circ + {\cos ^2}45^\circ \) bằng bao nhiêu?

\(0.\)

\(1.\)

\(2.\)

\(4.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mọi góc nhọn \(\alpha \), ta có

\(\sin \left( {90^\circ - \alpha } \right) = \cos \alpha .\)

\(\tan \left( {90^\circ - \alpha } \right) = \cos \alpha .\)

\(\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right) = 1 - \tan \alpha .\)

\(\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right) = \sin \alpha .\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn \(\left( {O;{\rm{ 4 cm}}} \right)\)\(\left( {O';{\rm{ 3 cm}}} \right)\)\(OO' = 5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Vị trí tương đối của hai đường tròn đã cho là

tiếp xúc trong.

cắt nhau.

tiếp xúc ngoài.

đựng nhau.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc ở tâm chắn cung \(160^\circ \) có số đo bằng bao nhiêu?

\(200^\circ .\)

\(160^\circ \).

\(80^\circ \).

\(20^\circ .\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm. Khẳng định nào sau đây là sai?

Khoảng cách từ điểm đó đến hai tiếp tuyến bằng nhau.

Tia kẻ từ điểm đó qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua tiếp điểm.

Tia kẻ từ tâm qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua tiếp điểm.

Tia kẻ từ điểm đó qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong câu 13, 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Lan có một dung dịch nước muối sinh lí có nồng độ \(1,5\% \) và một dung dịch nước cất không chứa muối (nồng độ \(0\% \)). Lan cần pha trộn dung dịch để thu được 1 lít (1000 ml) dung dịch nước muối dinh lí súc miệng có nồng độ 0,9%. Gọi  (ml) là thể tích dung dịch nước muối  \(y\) (ml) là thể tích nước cất \(0\% \) (\(x,{\rm{ }}y > 0\)).

a) Phương trình biểu diễn tổng thể tích dung dịch là \(x + y = 1\,\,000\).

b) Phương trình biểu diễn lượng muối trong dung dịch ban đầu là .

c) Hệ phương trình biểu diễn bài toán là \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\,\,000\\0,015x + y = 900\end{array} \right.\).

d) Lan cần pha \(600{\rm{ ml}}\) dung dịch nước muối \(1,5\% \) và \(400{\rm{ ml}}\) dung dịch nước cốt \(0\% \) để được dung dịch mong muốn.\(1,5\% .x\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người quan sát một tòa nhà và đứng cách tòa nhà khoảng \[25{\rm{\;m}}\]. Góc nâng từ mắt người quan sát đến nóc tòa nhà là \[36^\circ \]. Nếu anh ta đi thêm \[5{\rm{\;m}}\] nữa, đến vị trí \[E\] nằm giữa \[C\] và \[H\], thì có góc nâng mới từ \[F\] đến nóc tòa nhà. Chiều cao \[CD\] tính từ chân đến mắt người quan sát là \[1,6{\rm{\;m}}{\rm{.}}\] (Các kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Một người quan sát một tòa nhà và đứng cách tòa nhà khoảng \[25{\r (ảnh 1)

a) \[AK = KD \cdot \tan 36^\circ .\]

b) \[FK = 25{\rm{\;m}}{\rm{.}}\]

c) Độ dài tòa nhà lớn hơn 20 m.

d) Góc nâng từ \[F\] đến nóc tòa nhà khoảng \[42^\circ \].

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. (2,0 điểm)Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình: \(\frac{{1 - 3x}}{{1 + 3x}} - \frac{{1 + 3x}}{{1 - 3x}} = \frac{{12}}{{1 - 9{x^2}}}.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nguyên nhỏ nhất của \(x\) thỏa mãn của bất phương trình \(\frac{{3x + 5}}{2} - 1 < \frac{{2x + 1}}{3} + x\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức \[A = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 7}}\] tại \[x = 25.\] (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn \[\left( O \right)\] bán kính \[OA.\] Từ trung điểm \[M\] của \[OA\] vẽ dây \[BC \bot OA.\] Biết độ dài đường tròn \[\left( O \right)\]\[4\pi {\rm{\;cm}}.\] Độ dài cung lớn \[BC\] bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

(1,0 điểm)Cho biểu thức \[T = \left( {\frac{{a\sqrt a - 1}}{{a - \sqrt a }} - \frac{{a\sqrt a + 1}}{{a + \sqrt a }}} \right):\frac{{a + 1}}{{a - 1}}\] với \[a > 0,{\rm{ }}a \ne 1\].

    a) Chứng minh rằng \[T = \frac{{2\left( {a - 1} \right)}}{{a + 1}}\].

    b) Tìm các giá trị nguyên của \[a\] để \[T\] nhận giá trị nguyên.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm)Cho nửa đường tròn tâm \[O\] đường kính \[AB = 2R\]. Từ \[A\] kẻ tiếp tuyến\[Ax\], \[P \in Ax\]sao cho \[AP > R.\] Từ \[P\] kẻ tiếp tuyến \[PM\] với \[\left( O \right)\] tại \[M.\] Gọi \[OP\] cắt \[MA\] tại \[Q\]. Đường vuông góc với \[AB\] tại \[O\] cắt \[BM\] tại \[N.\]

    a) Chứng minh bốn điểm \[A,\,P,\,M,\,O\] cùng thuộc một đường tròn.

    b) Chứng minh tứ giác \[OBNP\] là hình bình hành và gọi \[PM\] cắt \[ON\] tại \[I\]. Chứng minh \[\Delta POI\] cân.

    c) Gọi \[PN\] cắt \[OM\] tại \[J,\,AN\] cắt \[OP\] tại \[K.\] Chứng minh ba điểm \[I,\,J,\,K\] thẳng hàng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Bác Sơn muốn xây một bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng \(72{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\). Đáy bể có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là \(x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\), chiều dài gấp đôi chiều rộng. Bác Sơn muốn phần diện tích cần xây (bao gồm diện tích xung quanh và diện tích đáy bể) là nhỏ nhất để tiết kiệm chi phí thì \(x\) phải bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?Bác Sơn muốn xây một bể chứa nước có dạn (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack