2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 4

A
Admin
ToánLớp 910 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Phương trình nào sau đây không là phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(5x - y = 3.\)

\(\sqrt 3 x + 0y = 3.\)

\(0x + 2y = \sqrt 7 .\)

\(0x + 0y = 4.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ phương trình dưới đây, hệ phương trình nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\2x - y = - 1\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2{y^2} = 4\\x + y = 0\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 4\\3{x^2} - 2y = 0\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2{y^2} = 4\\3x - y = 0\end{array} \right..\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{4x - 1}}{{x + 2}} + 1 = \frac{3}{{x - 3}}\)

\(x \ne 2.\)

\(x \ne 3.\)

\(x \ne - 2;{\rm{ }}x \ne 3.\)

\(x \ne - 3;{\rm{ }}x \ne 2.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào dưới đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

\(x + 2y > 0.\)

\(\frac{1}{x} - 3 > 0.\)

\({x^2} + 1 > 0.\)

\(\frac{x}{2} + 1 > 0.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây có giá trị khác với các biểu thức còn lại?

\({\left( { - \sqrt 5 } \right)^2}.\)

\(\sqrt {{5^2}} .\)

\(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} .\)

\( - {\left( {\sqrt 5 } \right)^2}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mọi số \(a\), ta luôn có:

\(\sqrt {{a^2}} = a.\)

\(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|.\)

\(\sqrt a = \left| a \right|.\)

\(\sqrt {{a^2}} = - a.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của căn thức \(\sqrt {2x + 3} \)

\(x \ge \frac{{ - 3}}{2}.\)

\(x \le \frac{{ - 3}}{2}.\)

\(x \ge \frac{{ - 2}}{3}.\)

\(x \le \frac{{ - 2}}{3}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác vuông có \(\alpha \) là góc nhọn. Khẳng định nào sau đây là sai?

Tỉ số giữa cạnh huyền và cạnh kề được gọi là cosin của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\sin \alpha .\)

Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là cosin của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\cos \alpha .\)

Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\tan \alpha .\)

Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là tang của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\cot \alpha .\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\alpha \) là góc nhọn thì \[\sin \left( {90^\circ - \alpha } \right)\] bằng

\(\sin \alpha .\)

\(\tan \alpha .\)

\(\cos \alpha .\)

\(\cot \alpha .\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đường tròn có …. trục đối xứng”. 

1.

0.

Vô số.

2.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn \(\left( {O;\,\,6{\rm{ cm}}} \right)\) và đường thẳng \(a\) với khoảng cách từ \(O\) đến \(a\)\(4\,\,{\rm{cm}}.\) Kết luận nào sau đây đúng về vị trí giữa đường tròn \(\left( O \right)\) và đường thẳng \(a\)?

\(\left( O \right)\)\(a\) cắt nhau tại hai điểm.

\(\left( O \right)\)\(a\) tiếp xúc.

\(\left( O \right)\)\(a\) không có điểm chung.

\(\left( O \right)\)\(a\) có duy nhất một điểm chung.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong câu 13, 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Lớp 9A và lớp 9B có tổng cộng \(86\) học sinh. Trong đợt thu nhặt giấy báo cũ thực hiện kế hoạch nhỏ, mỗi lớp có 3 bạn góp được \(5{\rm{ kg}}\), các bạn còn lại mỗi bạn góp \({\rm{2 kg}}{\rm{.}}\) Biết rằng lớp 9B góp nhiều hơn lớp 9A là \({\rm{8 kg}}\) giấy báo cũ. Gọi \(x\) là số học sinh của lớp 9A, \(y\) là số học sinh của lớp 9B \(\left( {x,{\rm{ }}y \in {\mathbb{N}^ * }} \right)\).

    a)\(x + y = 86.\)

    b) Phương trình biểu diễn mối liên hệ khối lượng giấy báo cũ giữa hai lớp là \(2x - 2y = 8.\)

    c) Hệ phương trình biểu diễn bài toán là \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 86\\y - x = 4\end{array} \right.\).

    d) Lớp 9A có \(41\) học sinh, lớp 9B có \(45\) học sinh.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng \(d\) cách tâm \(O\) của đường tròn \(\left( {O;\,\,4{\rm{ cm}}} \right)\) một khoảng \({\rm{3 cm}}.\) Khi đó vị trí tương đối của \(d\) và đường tròn \(\left( {O;\,\,4{\rm{ cm}}} \right)\)

Cắt nhau.

Không giao nhau.

Tiếp xúc nhau.

Không kết luận được.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai người A và B đứng cùng bờ sông nhìn ra một cồn C nổi giữa sông. Người A nhìn ra cồn với một góc \(43^\circ \) so với bờ sông, người B nhìn ra cồn với một góc \(28^\circ \) so với bờ sông. Hai người đứng cách nhau \(250{\rm{ m}}\) như hình minh họa dưới đây. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Hai người A và B đứng cùng bờ sông nhìn ra một cồn C nổi giữa sông (ảnh 1)

    a)\(CH = AH \cdot \tan 43^\circ .\)

    b)\(BH = \frac{{CH}}{{\tan 28^\circ }}.\)

    c)\(AB = \left( {\tan 43^\circ + \tan 28^\circ } \right)CH\).

    d) Cồn cách bờ sông hai người đứng một khoảng lớn hơn \(85{\rm{ m}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. (2,0 điểm)Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình: \(\frac{{x + 3}}{{x - 2}} - \frac{{x + 1}}{{x + 2}} = \frac{{{x^2} - 4x + 24}}{{{x^2} - 4}}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình: \(3x - \left( {6 + 2x} \right) \le 3 \cdot \left( {x + 4} \right)\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{2\left( {1 - \sqrt x } \right)}}\) với \(x = \frac{1}{{25}}.\)(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc đèn thả hình vành khuyên, rỗng ở giữa. Biết đường kính của đường tròn lớn là \(90\,{\rm{cm}}\), đường kính của đường tròn nhỏ là \(60\,{\rm{cm}}\). Hỏi diện tích của chiếc đèn bằng bao nhiêu mét vuông? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)Một chiếc đèn thả hình vành khuyên, rỗng ở giữa. Biết đường (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 (1,0 điểm)Cho biểu thức \(A = \frac{3}{{\sqrt a + 3}}:\left( {\frac{{\sqrt a - 2}}{{\sqrt a + 3}} + \frac{{\sqrt a - 3}}{{2 - \sqrt a }} - \frac{{9 - a}}{{a + \sqrt a - 6}}} \right)\) với \(a \ge 0,{\rm{ }}a \ne 4\)\(a \ne 9.\)

    a) Chứng minh rằng \(A = \frac{3}{{\sqrt x - 2}}\).

    b) Tìm \(a\) để \(A + \left| A \right| = 0.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm)Cho nửa đường tròn tâm \(O\) đường kính \(AB = 2R,\)\(D\) là một điểm tùy ý trên nửa đường tròn (\(D\) khác \(A\)\(D\) khác \(B\)). Các tiếp tuyến với nửa đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(A\)\(D\) cắt nhau tại \(C,{\rm{ }}BC\) cắt nửa đường tròn \(\left( O \right)\) tại điểm \(E\) (\(E\) nằm giữa \(C\)\(B\)). Kẻ \(DF \bot AB\) tại \(F\).

     a) Chứng minh bốn điểm \(O,\,\,A,\,\,C,\,\,D\) cùng thuộc một đường tròn.

     b) Chứng minh đường thẳng \(BC\) đi qua trung điểm của \(DF\).

     c) Giả sử \(OC = 2R,\) tính diện tích phần tam giác \(ACD\) nằm ngoài nửa đường tròn \(\left( O \right)\) theo \(R.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm)Bạn Nam làm một căn nhà đồ chơi bằng gỗ có phần mái là một chóp tứ giác đều. Biết các cạnh bên của mái nhà bạn Nam dùng các thanh gỗ có chiều dài \(16{\rm{ cm}}\). Bạn Nam dự định dùng giấy màu để phủ kín phần mái nhà. Gọi độ dài cạnh đáy của phần mái là \(2x{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Hỏi diện tích giấy màu cần sử dụng nhiều nhất là bao nhiêu?

⦁ Diện tích giấy màu cần sử dụng chính bằng tổng diện tíc (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack