2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 05
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 05

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mệnh đề phủ định của mệnh đề “2018 là số tự nhiên chẵn” là

2018 là số chẵn.

2018 là số nguyên tố.

2018 không là số tự nhiên chẵn.

2018 là số chính phương.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(x\) là một phần tử của tập hợp \(X\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

\(x \in X\).

\(X \in x\)

\(x \subset X\).

\(\left\{ x \right\} \in X\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|2 \le x < 5} \right\}\). Phần bù của tập hợp \(A\) trong \(\mathbb{R}\) là tập nào sau đây?

\(\left[ {5; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ;2} \right)\).

\(\left( { - \infty ;2} \right] \cup \left( {5; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ;2} \right) \cup \left[ {5; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), tập hợp các điểm có tọa độ là nghiệm của bất phương trình \(ax + by \le c\) (các hệ số \(a,b,c\) là những số thực, \(a\) và \(b\) không đồng thời bằng 0) không được gọi là miền nghiệm của nó.

Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình \(2x - 3y + 1 < 0\) trên hệ trục \(Oxy\) là đường thẳng \(2x - 3y + 1 = 0\).

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), tập hợp các điểm có tọa độ là nghiệm của bất phương trình \(ax + by \le c\) (các hệ số \(a,b,c\) là những số thực, \(a\) và \(b\) không đồng thời bằng 0) được gọi là miền nghiệm của nó.

Nghiệm của bất phương trình \(ax + by \le c\) (các hệ số \(a,b,c\) là những số thực, \(a,b\) không đồng thời bằng 0) là tập rỗng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp số sau, cặp nào không là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 2 \le 0\\2x - 3y + 2 > 0\end{array} \right..\)

\(\left( {0;0} \right)\).

\(\left( {1;1} \right)\).

\(\left( { - 1;1} \right)\).

\(\left( { - 1; - 1} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 1\) (phần không tô mầu) là

Miền nghiệm của bất phương trình x + y =< 1 (phần không tô mầu) là (ảnh 2)

Miền nghiệm của bất phương trình x + y =< 1 (phần không tô mầu) là (ảnh 3)

Miền nghiệm của bất phương trình x + y =< 1 (phần không tô mầu) là (ảnh 4)

Miền nghiệm của bất phương trình x + y =< 1 (phần không tô mầu) là (ảnh 5)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{2{x^2} - 3x + 1}}\). Trong các điểm sau đây, điểm nào thuộc đồ thị hàm số?

\(\left( {2;3} \right)\).

\(\left( {0; - 1} \right)\).

\(\left( {12; - 12} \right)\).

\(\left( {1;0} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Cho hàm số có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\).

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\).

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định parabol \(\left( P \right):y = 2{x^2} + bx + c\), biết \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {0;4} \right)\) và có trục đối xứng \(x = 1\).

\(y = 2{x^2} - 4x + 4\).

\(y = 2{x^2} + 4x - 3\).

\(y = 2{x^2} - 3x + 4\).

\(y = 2{x^2} + x + 4\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha  \in \left( {90^\circ ;180^\circ } \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

\(\sin \alpha \) và \(\cot \alpha \) cùng dấu.

Tích \(\sin \alpha .\cot \alpha \) mang dấu âm.

Tích \(\sin \alpha .\cos \alpha \) mang dấu dương.

\(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \) cùng dấu.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(S = \frac{{abc}}{{4r}}\).

\(r = \frac{{2S}}{{a + b + c}}\).

\({a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\cos A\).

\(S = r\left( {a + b + c} \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(a = 4;c = 5;\widehat B = 150^\circ \). Diện tích của tam giác là:

\(5\sqrt 3 \).

5.

10.

\(10\sqrt 3 \).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho các tập hợp\(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|0 \le x \le 4} \right\}\); \(B = \left\{ {0;1;2} \right\}\); \(C = \left\{ { - 3;0;1;2} \right\}\). Các câu sau đúng hay sai?

a) \(B \subset A\).

b) \(\left( {A \cap C} \right)\backslash B = \emptyset \).

c) \(A \cup \left( {C\backslash B} \right) = \left\{ { - 3;0;1;4} \right\}\).

d) \({C_A}B = \left\{ {1;3;4} \right\}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \le 240\\y \ge 40\\x \ge 3y\end{array} \right.\). Các câu sau đúng hay sai?

a) Hệ trên là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

b) Điểm \(C\left( {200;40} \right)\) không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình.

c) Miền nghiệm của hệ bất phương trình là một tứ giác.

d) \(x = 120;y = 40\) là nghiệm của hệ bất phương trình để biểu thức \(F = 3x - y\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc hai \(y = f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình bên dướiCác khẳng định sau đây đúng hay sai?  a) c =  - 2.  b) Hàm số nghịch biến trên ( - vô cùng ;0). (ảnh 1)

Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

a) \(c =  - 2\).

b) Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

c) \(b < 0\).

d) Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng \( - \frac{9}{4}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\), biết \(b = 7,c = 5,\cos A = \frac{3}{5}\). Các câu sau đúng hay sai.

a) \(S = 2pr\).

b) \(S = 14\).

c) \(a = 3\sqrt 2 \).

d) \(r = 4 - \sqrt 2 \).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.

Cho hai tập \(A = \left( { - \infty ;m} \right)\) và \(B = \left[ {2m - 2;2m + 2} \right]\). Tìm giá trị nguyên của \(m\) nhỏ hơn 6 để \(\left( {{C_\mathbb{R}}A} \right) \cap B \ne \emptyset \).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhu cầu canxi tối thiếu cho một người đang ở độ tuổi trưởng thành trong một ngày là 1300 mg. Trong một lạng đậu nành có 165 mg canxi, một lạng thịt có 15 mg canxi. Gọi \(x;y\) lần lượt là số lạng đậu nành và số lạng thịt mà một người đang ở độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x;y\) để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một ngày của một người đang trong độ tuổi trưởng thành có dạng \(bx + 15y \ge a\) với \(a;b\) là các số nguyên dương. Tính giá trị \(T = \frac{a}{2} - 3b\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhân dịp tết Trung thu, xí nghiệp sản xuất bánh muốn sản xuất hai loại bánh: bánh nướng và bánh dẻo. Để sản xuất hai loại bánh này, xí nghiệp cần: đường, bột mì, trứng, mứt bí, lạp xưởng. Xí nghiệp đã nhập về 600 kg bột mì và 240 kg đường, các nguyên liệu khác luôn đáp ứng được số lượng mà xí nghiệp cần. Mỗi chiếc bánh nướng cần 120 g bột mì, 60 g đường. Mỗi chiếc bánh dẻo cần 160 g bột mì và 40 g đường. Theo khảo sát thị trường sản phẩm của xí nghiệp sản xuất luôn được tiêu thụ hết. Mỗi chiếc bánh nướng lãi 8000 đồng, mỗi chiếc bánh dẻo lãi 6000 đồng. Để đáp ứng nhu cầu thị trường; đảm bảo lượng bột mì, đường không vượt quá số lượng mà xí nghiệp đã chuẩn bị và vẫn thu được lợi nhuận cao nhất thì xí nghiệp phải sản xuất m chiếc bánh nướng và n chiếc bánh dẻo, với \(m,n\) là các số tự nhiên. Tính giá trị \(\frac{{m + n}}{6}\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cổng vào miền Tây (Gateway Arch) ở thành phố St. Louis, nước Mỹ có hình dạng là một phần của parabol như hình vẽ. Khoảng cách giữa 2 chân cổng AB = 160 m. Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao 45 m so với mặt đất (tại điểm M), người ta thả một sợi dây chạm đất (dây căng thẳng theo phương vuông góc với đất). Vị trí chạm đất của đầu sợi dây này cách chân cổng A một đoạn 10 m. Khoảng cách từ mặt đất đến điểm cao nhất của cổng là bao nhiêu mét?Khoảng cách từ mặt đất đến điểm cao nhất của cổng là bao nhiêu mét? (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\tan \alpha  = \frac{2}{5}\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{4\sin \alpha  + 3\cos \alpha }}{{5\sin \alpha  + 2\cos \alpha }}\) thu được kết quả dạng \(\frac{a}{b}\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản và \(b \ne 0\). Tính \(a + b\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác An cần đo khoảng cách từ một địa điểm A trên bờ hồ đến một địa điểm B ở giữa hồ. Bác sử dụng giác kế để chọn một điểm C cùng nằm trên bờ với A sao cho \(\widehat {BAC} = 45^\circ ,\widehat {ACB} = 85^\circ \) và \(AC = 60{\rm{m}}\). Hỏi khoảng cách AB bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?Hỏi khoảng cách AB bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack