2048.vn

Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Toán 10 Cánh Diều có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Toán 10 Cánh Diều có đáp án - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 109 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Cho mệnh đề A:x,x2x+7<0”. Mệnh đề phủ định của A là:

A¯:"x,x2x+7<0";

A¯:"x,x2x+7>0";

A¯:"x,x2x+7>0";

A¯:"x,x2x+70"

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?

Hà Nội là thủ đô của Việt Nam;

Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau;

2 là số nguyên tố;

Hôm nay là thứ mấy?.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu diễn mệnh đề “Tồn tại số thực \(x\) để \(x\) chia hết cho 2” dưới dạng kí hiệu là

\(\forall x \in \mathbb{Z}|x\,\, \vdots \,\,2\)”;

\(\forall x \in \mathbb{R}|x\,\, \vdots \,\,2\)”;

\(\exists x \in \mathbb{Z}|x\,\, \vdots \,\,2\)”;

\(\exists x \in \mathbb{R}|x\,\, \vdots \,\,2\)”.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ;

Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn;

Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn;

Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp \(10A\)\(45\) học sinh, trong đó có \(15\) học sinh được xếp loại học lực giỏi, \(20\) học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt, \(10\) em vừa xếp loại học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt?

\(45\);

\(35\);

\(25\);

\(10\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tập hợp: \(M = \left\{ {x \ge 0|{x^2} < 4} \right\}\)\(N = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 4 < x - 5 < 4} \right\}\). Biết \(L = M \cap N\). Vậy ta có: \(L = ?\)

\(\left[ {1;\,\,2} \right]\);

\(\left( {1;\,\,2} \right)\);

\(\left[ {0;\,\,4} \right]\);

\(\left( {0;\,\,4} \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp \(L = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x \le 10} \right\}\) 

Đều là các số nguyên nhỏ hơn hoặc bằng 10;

Đều là các số tự nhiên nhỏ hơn 10;

Đều là các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 10;

Đều là các số thực nhỏ hơn hoặc bằng 10.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left( { - \infty ;\,\,5} \right)\)\(B = \left[ { - 1;\,\, + \infty } \right)\). Tập hợp nào là tập con của tập \(A \cap B\)?

\(\left[ { - 1;\,\,4} \right]\);

\(\left[ {5;\,\, + \infty } \right)\);

\(\left( { - \infty ;\,\, - 1} \right)\);

\(\left( { - 1;\,\,5} \right]\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần nào của hình ảnh sau đây là miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\2x + 3y < 10\end{array} \right.\) ?

Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 1)

(1);

(2);

(3);

(4).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào dưới đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn ?

\(x - {y^2} \ge 2\);

\({x^3} + 7y < 0\);

\(4x - 9y > - 3\);

\(x - y + z < 1\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ bất phương trình sau, đâu không phải là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn ?

\(\left\{ \begin{array}{l}x - y > 4\\2x + y < 19\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\2x + y < 19\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - y > 0\\x + y < 6\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x - y - 3 > 4\\2x + y + 2 < 19\end{array} \right.\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(3x - 5y \ge 2\)

\(\left( {3;\,\,2} \right)\);

\(\left( {3;\,\,1} \right)\);

\(\left( { - 3;\,\,1} \right)\);

\(\left( {3;\,\,5} \right)\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ta không thể vận dụng định lí sin, định lí côsin để giải một tam giác thường nếu biết những yếu tố nào sau đây ?

Số đo một góc và độ dài hai cạnh;

Độ dài ba cạnh;

Số đo hai góc và độ dài một cạnh;

Độ dài hai cạnh.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) biết \(\alpha = 180^\circ \), \({\rm{cos}}\alpha \) nhận giá trị nào sau đây ?

\(0\);

\(1\);

\( - 1\);

\( - \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \in \left( {0^\circ ;\,\,90^\circ } \right)\) kết luận nào sau đây đúng?

\(\sin \left( {90^\circ - \alpha } \right) > 0\);

\(\tan \left( {90^\circ - \alpha } \right) < 0\);

\(\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right) < 0\);

\[\cos \left( {90^\circ - \alpha } \right) < 0\].

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là \(a\), \(b\), \(c\), các góc đối diện các cạnh đó lần lượt là \(\alpha \), \(\beta \), \(\varphi \), diện tích tam giác đó là \(S\), nửa chu vi tam giác là \(p\). Khẳng định nào sau đây là sai ?

\(\frac{a}{{\sin \alpha }} = \frac{b}{{\sin \beta }} = \frac{c}{{\sin \varphi }}\);

\({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc \cdot \cos \alpha \);

\({a^2} + {c^2} = {b^2} + 2ac \cdot \cos \beta \);

\({a^2} = {b^2} - {c^2} + 2bc \cdot \cos \alpha \).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\cot \alpha = \frac{1}{3}\), giá trị của biểu thức\(A = \frac{{3\sin \alpha + 4\cos \alpha }}{{2\sin \alpha - 5\cos \alpha }}\)bằng

\(13\);

\(\frac{{15}}{{13}}\);

\( - \frac{{15}}{{13}}\);

\( - 13\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách từ \(A\) đến \(B\) không thể đo trực tiếp được vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định được điểm \(C\) mà từ đó có thể nhìn được \(A\)\(B\) dưới một góc \({60^o}\). Biết \(CA = 200m\), \(CB = 180m\). Tính khoảng cách \(AB\).

Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 1)

\(36\,\,400m\);

\(228m\);

\(20\sqrt {91} m\);

\(25\sqrt {91} m\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 5\,\,cm\), \(AC = 7\,cm\), \(BC = 6\,\,cm\). Số đo \(\widehat {ABC}\) là (làm tròn kết quả đến độ)

\(79^\circ \);

\(78^\circ \);

\(77^\circ \);

\(76^\circ \).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(MNP\)\(MN = 4\,cm\), \(\widehat {MNP} = 30^\circ \), \(\widehat {MPN} = 45^\circ \). Độ dài cạnh \(MP\)

2 cm;

3 cm;

\(2\sqrt 2 \) cm;

\(3\sqrt 2 \) cm.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \(ABCD\). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

\(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {DC} \) cùng hướng;

\(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {CD} \) cùng hướng;

\(\overrightarrow {AC} \)\(\overrightarrow {BD} \) ngược hướng;

\(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {CD} \) không cùng phương.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn thẳng \(AB\) có trung điểm \(M\). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Giá của vectơ \(\overrightarrow {AM} \) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\);

Điểm đầu của vectơ \(\overrightarrow {AM} \)\(M\);

Điểm cuối của vectơ \(\overrightarrow {BA} \)\(B\);

Giá của vectơ \(\overrightarrow {MB} \) là đường thẳng \(AB\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) phân biệt. Ta có: \(\overrightarrow {AC} = ?\)

\(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {BC} \);

\(\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BA} \);

\(\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {AB} \);

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} \).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y + 4 < 0\) là phần không bị gạch trong hình vẽ nào dưới đây

Miền nghiệm của bất phương trình x - 2y + 4 < 0 là phần không bị gạch trong hình vẽ nào dưới đây (ảnh 1)

Miền nghiệm của bất phương trình x - 2y + 4 < 0 là phần không bị gạch trong hình vẽ nào dưới đây (ảnh 2)

Miền nghiệm của bất phương trình x - 2y + 4 < 0 là phần không bị gạch trong hình vẽ nào dưới đây (ảnh 3)

Miền nghiệm của bất phương trình x - 2y + 4 < 0 là phần không bị gạch trong hình vẽ nào dưới đây (ảnh 4)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm \(O\left( {0;\,\,0} \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau?

\(\left\{ \begin{array}{l}3x > 0\\2x - y > 1\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 4y < 1\\x - 3y + 2 \le 0\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 1 \ge 0\\3x - 4y > - 2\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}2x + y < 0\\4x - 3y \ge 0\end{array} \right.\).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

(1 điểm) Cửa hàng của cô Liên có hai loại bưởi, bưởi loại I có giá là 400 000 đồng một quả, bưởi loại II có giá là 80 000 đồng một quả. Cô Liên chọn một lượng bưởi để làm giỏ quà cho khách hàng, biết số bưởi loại II ít nhất phải chọn là 5 quả. Do điều kiện kinh tế của khách nên số bưởi loại I phải chọn tối đa là 4 quả. Biết chọn 1 quả bưởi loại I có lãi 10 000 đồng, chọn 1 quả bưởi loại II có lãi 2 000 đồng. Khách hàng chỉ chi tối đa 1 600 000 đồng cho giỏ quà. Cô Liên cần chọn bưởi như thế nào để thu được lãi cao nhất ?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Cho tập hợp \(A = \left( { - \infty ;m + 1} \right]\)\(B = \left( { - 2;\, + \infty } \right)\).

a) Xác định tập \(A \cap B\) với \(m = 2\).

b) Xác định \(m\) để \(A \cap B = \emptyset \).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm) Bạn Nam đứng ở chân một tòa nhà, Nam nhìn hướng lên \(24^\circ \) thì thấy ngọn của một cái cây. Và nếu Nam đứng ở đỉnh của tòa nhà ấy, biết tòa nhà cao 155 m, Nam nhìn hướng xuống một góc \(60^\circ \) so với phương nằm ngang để thấy ngọn của cái cây đó. Tính chiều cao của cái cây (làm tròn đến hàng phần trăm).

Bạn Nam đứng ở chân một tòa nhà, Nam nhìn (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack