2048.vn

Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Toán 10 Cánh Diều có đáp án - Đề 9
Quiz

Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Toán 10 Cánh Diều có đáp án - Đề 9

A
Admin
ToánLớp 106 lượt thi
76 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:

Góc có số đo \[{108^{\rm{o}}}\]đổi ra radian là

\[\frac{{3\pi }}{5}.\]

\[\frac{\pi }{{10}}.\]

\[\frac{{3\pi }}{2}.\]

\[\frac{\pi }{4}.\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn công thức sai trong các công thức sau:

\({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\).

\(1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{1 - {{\sin }^2}\alpha }}\).

\({\sin ^2}2\alpha + {\cos ^2}2\alpha = 1\)

\(1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{co{s^2}\alpha }}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mọi góc lượng giác \(a\), \(b\), trong các công thức sau, công thức nào đúng (giả sử rằng tất cả các đẳng thức đều có nghĩa)?

\(\tan \left( {a - b} \right) = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 - \tan a\tan b}}\).

\[\tan \left( {a--b} \right) = \tan a - \tan b\].

\(\tan \left( {a + b} \right) = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 - \tan a\tan b}}\).

\[\tan \left( {a + b} \right) = \tan a + \tan b\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\cos \alpha = \frac{1}{3}\]. Khi đó \[\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)\] bằng

\( - \frac{2}{3}.\)

\[ - \frac{1}{3}.\]

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc lượng giác \(\left( {Ou,Ov} \right)\) có số đo \( - \frac{\pi }{7}\). Trong các số \( - \frac{{29\pi }}{7};\,\,\, - \frac{{22\pi }}{7};\,\,\,\frac{{6\pi }}{7};\,\,\,\frac{{41\pi }}{7}\), những số nào là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc đã cho?

\( - \frac{{29\pi }}{7};\,\,\,\frac{{41\pi }}{7}\).

\( - \frac{{29\pi }}{7};\,\,\, - \frac{{22\pi }}{7}\).

\( - \frac{{22\pi }}{7};\,\,\,\frac{{41\pi }}{7}\).

\(\frac{{6\pi }}{7};\,\,\,\frac{{41\pi }}{7}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\)\(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Giá trị của \[{\rm{cos}}\alpha \]

\(\frac{4}{5}\).

\( - \frac{4}{5}\).

\( \pm \frac{4}{5}\).

\(\frac{{16}}{{25}}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết góc \[\alpha \] thỏa mãn \[\cos \alpha = \frac{2}{3}\]. Hỏi \[\alpha \] có thể nhận giá trị trong khoảng nào dưới đây?

\[\left( {\frac{\pi }{2},\frac{{2\pi }}{3}} \right)\].

\[\left( {\frac{{8\pi }}{3},\frac{{17\pi }}{6}} \right)\].

\[\left( {\frac{\pi }{4},\frac{\pi }{3}} \right)\].

\[\left( { - \pi ; - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\tan \alpha = 2.\) Giá trị của biểu thức \(P = \frac{{3\sin \alpha - 2\cos \alpha }}{{5\cos \alpha + 7\sin \alpha }}\)

\(P = - \frac{4}{9}.\)

\(P = \frac{4}{9}.\)

\(P = - \frac{4}{{19}}.\)

\(P = \frac{4}{{19}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng về hàm số \(y = \tan x?\)

Hàm số \(y = \tan x\) có tập xác định là \[\mathbb{R}.\]

Hàm số \(y = \tan x\) có tập giá trị là \[\left[ { - 1;1} \right].\]

Hàm số \(y = \tan x\) có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.

Hàm số \(y = \tan x\) tuần hoàn với chu kì \(2\pi .\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là sai?

Hàm số \(y = \sin x\) đồng biến trên khoảng \[\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right).\]

Hàm số \(y = \sin x\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 3\pi ; - \frac{{5\pi }}{2}} \right).\)

Hàm số \(y = \cos x\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \pi ;0} \right).\)

Hàm số \(y = \cos x\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {\frac{{3\pi }}{2};\frac{{5\pi }}{2}} \right).\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các khẳng định sau:

(1) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tập xác định \(D\) được gọi là tuần hoàn nếu tồn tại một số \(T\) khác \(0\) sao cho với mọi \(x \in D\) ta có \(f\left( {x + T} \right) = f\left( x \right).\)

(2) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tập xác định \(D\) được gọi là hàm số chẵn nếu \(\forall x \in D\) thì \( - x \in D\)\(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\).

(3) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tập xác định \(D\) được gọi là hàm số lẻ nếu \(\forall x \in D\) thì \( - x \in D\)\(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right).\)

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định trên?

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D:

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D:   Hỏi hàm số đó là hàm số nào? (ảnh 1)

Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

\(y = \cos x\).

\(y = - \cos x\).

\(y = \cos \left| x \right|\).

\(y = \left| {\cos x} \right|\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x\)\(g\left( x \right) = {\tan ^2}x.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, \(g\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

\(f\left( x \right)\) là hàm số lẻ, \(g\left( x \right)\) là hàm số chẵn.

\(f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, \(g\left( x \right)\) là hàm số chẵn.

\(f\left( x \right)\)\(g\left( x \right)\) đều là hàm số lẻ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(y = 5 + 4\sin 2x\cos 2x\) có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên?

\(3.\)

\(4.\)

\(5.\)

\(6.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các nghiệm của phương trình \(\sin x = \sin \frac{\pi }{3}\)

\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\)

\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\)

\(x = \frac{\pi }{3} + 2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\)

\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k\pi \\x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây vô nghiệm?

\(\sin x + 5 = 0.\)

\(2\sin x - \sin x - 1 = 0.\)

\(\tan x + 5 = 0\).

\(3\cos x - 1 = 0.\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phương trình tương đương với phương trình \(\sin 4x\cos 2x = \sin x\cos 5x\)

\(\sin 4x + \sin 2x = 0.\)

\(\sin 4x = \sin 2x.\)

\(\sin 4x = \sin 5x.\)

\(\sin 4x = \sin x.\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \[\cos \left( {a + b} \right) = 0\] thì khẳng định nào sau đây đúng?

\[\left| {\sin \left( {a + 2b} \right)} \right| = \left| {\sin a} \right|.\]

\[\left| {\sin \left( {a + 2b} \right)} \right| = \left| {\sin b} \right|.\]

\[\left| {\sin \left( {a + 2b} \right)} \right| = \left| {\cos a} \right|.\]

\[\left| {\sin \left( {a + 2b} \right)} \right| = \left| {\cos b} \right|.\]

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu diễn họ nghiệm của phương trình \(\sin 2x = 1\) trên đường tròn đơn vị ta được bao nhiêu điểm?

\(1\).

\(8\).

\(4\).

\(2\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình lượng giác: \(2\cos \frac{x}{2} + \sqrt 3 = 0\) có nghiệm là

\(x = \pm \frac{{5\pi }}{3} + k2\pi \).

\(x = \pm \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \).

\(x = \pm \frac{{5\pi }}{6} + k4\pi \).

\(x = \pm \frac{{5\pi }}{3} + k4\pi \).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 1\\{u_{n + 1}} = {u_n} + 3\end{array} \right.\)với \(n \ge 0\). Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó là lần lượt là những số nào dưới đây?

\( - 1;{\mkern 1mu} 2;{\mkern 1mu} 5.\)

\(1;{\mkern 1mu} 4;{\mkern 1mu} 7.\)

\(4;{\mkern 1mu} 7;{\mkern 1mu} 10.\)

\(\;\; - 1;3;7.\)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = {3^n}.\) Số hạng \({u_{2n - 1}}\)

\({u_{2n - 1}} = {3^2}{.3^n} - 1.\)

\({u_{2n - 1}} = {3^n}{.3^{n - 1}}.\)

\({u_{2n - 1}} = {3^{2n}} - 1.\)

\({u_{2n - 1}} = {3^{2\left( {n - 1} \right)}}.\)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \[\left( {{u_n}} \right),\] được xác định \[\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2\\{u_{n + 1}} - {u_n} = 2n - 1\end{array} \right..\] Số hạng tổng quát \[{u_n}\] của dãy số là số hạng nào dưới đây?

\[{u_n} = 2 + {\left( {n - 1} \right)^2}.\]

\[{u_n} = 2 + {n^2}.\]

\[{u_n} = 2 + {\left( {n + 1} \right)^2}.\]

\[{u_n} = 2 - {\left( {n - 1} \right)^2}.\]

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Dãy số \({u_n} = \frac{1}{n} - 2\) là dãy tăng.

Dãy số \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^n}\left( {{2^n} + 1} \right)\) là dãy giảm.

y số \({u_n} = \frac{{n - 1}}{{n + 1}}\) là dãy giảm.

Dãy số \({u_n} = 2n + \cos \frac{1}{n}\) là dãy tăng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] cho bởi số hạng tổng quát \[{u_n}\] sau, dãy số nào bị chặn?

\[{u_n} = \frac{1}{{{2^n}}}.\]

\[{u_n} = {3^n}.\]

\[{u_n} = \sqrt {n + 1} .\]

\[{u_n} = {n^2}.\]

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho 4 điểm không đồng phẳng. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ các điểm đã cho?

\[6.\]

\(4.\)

\(3.\)

\(2.\)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Nếu 3 điểm \(A,\;B,\;C\) là 3 điểm chung của 2 mặt phẳng \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) thì \(A,\;B,\;C\) thẳng hàng\(.\)

Nếu \(A,\;B,\;C\) thẳng hàng và \(\left( P \right)\), \(\left( Q \right)\) có điểm chung là \(A\) thì \(B,\;C\) cũng là 2 điểm chung của \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\)\(.\)

Nếu 3 điểm \(A,\;B,\;C\) là 3 điểm chung của 2 mặt phẳng \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) phân biệt thì \(A,\;B,\;C\) không thẳng hàng\(.\)

Nếu\(A,\;B,\;C\) thẳng hàng và\(A,\;B\) là 2 điểm chung của \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\) thì \(C\)cũng là điểm chung của \(\left( P \right)\)\(\left( Q \right)\)\(.\)

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang với \(AB\parallel CD\). Gọi \(I\) là giao điểm của \(AC\)\(BD\). Trên cạnh \(SB\) lấy điểm \(M\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {ADM} \right)\)\(\left( {SAC} \right)\)

\(SI.\)

\(AE\) (\(E\) là giao điểm của \(DM\)\(SI).\)

\(DM.\)

\(DE\) (\(E\) là giao điểm của \(DM\)\(SI).\)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn điểm \(N\) không cùng ở trong một mặt phẳng. Gọi \(P\) lần lượt là trung điểm của \(D\). Trên \(MND\) lấy điểm \(MND\) sao cho \(MN = \frac{{AB}}{2} = a\) không song song với \(DM = DN = \frac{{AD\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \) (\(MND\) không trùng với các đầu mút). Gọi \(E\) là giao điểm của đường thẳng \(D\) với mặt phẳng \(H\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(E\) nằm ngoài đoạn \(BC\) về phía \(B.\)

\(E\) nằm ngoài đoạn \(BC\) về phía \(C.\)

\(E\) nằm trong đoạn \(BC.\)

\(E\) nằm trong đoạn \(BC\)\(E \ne B,{\rm{ }}E \ne C.\)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng chéo nhau \(a\)\(b\). Lấy \(A,\;B\) thuộc \(a\)\(C,\;D\) thuộc \(b.\) Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về hai đường thẳng \(AD\)\(BC\)?

Có thể song song hoặc cắt nhau.

Cắt nhau.

Song song với nhau.

Chéo nhau.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho ba đường thẳng phân biệt \(a,\;b,\;c\) trong đó \(a\,\parallel \,b\). Khẳng định nào sau đây sai?

Nếu \[a\,{\rm{//}}\,c\] thì \[b\,\,{\rm{//}}\,c\].

Nếu \(c\) cắt \(a\) thì \(c\) cắt \(b\).

Nếu \(A \in a\)\(B \in b\) thì ba đường thẳng \(a,\;b,\;AB\) cùng ở trên một mặt phẳng.

Tồn tại duy nhất một mặt phẳng qua \(a\)\(b\).

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình thang với đáy lớn \[AB\] đáy nhỏ \[CD.\] Gọi \[M,\,\,N\] lần lượt là trung điểm của \[SA\]\[SB.\] Gọi \[P\] là giao điểm của \[SC\]\[\left( {AND} \right).\] Gọi \(I\) là giao điểm của \[AN\]\[DP.\] Hỏi tứ giác \[SABI\] là hình gì?

Hình bình hành.

Hình chữ nhật.

Hình vuông.

Hình thoi.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(G\) là trọng tâm tứ diện \(ABCD.\) Gọi \(A'\) là trọng tâm của tam giác \[BCD\,.\] Tỉ số \[\frac{{GA}}{{GA'}}\] bằng

\(2\,.\)

\(3.\)

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng phân biệt \(a,\;b\) và mặt phẳng\(\left( \alpha \right)\). Giả sử \[a\,{\rm{//}}\,\,b,\]\(b\,{\rm{//}}\,\left( \alpha \right).\) Khi đó:

\[a\,\,{\rm{//}}\,\,\left( \alpha \right).\]

\[a \subset \left( \alpha \right).\]

\(a\) cắt \[\left( \alpha \right).\]

\[a\,\,{\rm{//}}\,\,\left( \alpha \right)\] hoặc \[a \subset \left( \alpha \right).\]

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hình bình hành \[ABCD\]\[ABEF\] không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi \[O,\,\,{O_1}\] lần lượt là tâm của \[ABCD,\,\,ABEF\,.\]\[M\] là trung điểm của \[CD\,.\] Khẳng định nào sau đây sai?

\(O{O_1}\,{\rm{//}}\,\left( {BEC} \right).\)

\[O{O_1}\,{\rm{//}}\,\left( {AFD} \right).\]

\[O{O_1}\,{\rm{//}}\,\left( {EFM} \right).\]

\[M{O_1}\] cắt \[\left( {BEC} \right).\]

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 (1,5 điểm)

a) Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \[\cos \alpha  =  - \frac{4}{5}\] và \[\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}.\] Tính \[P = \sin \frac{\alpha }{2}.\cos \frac{{3\alpha }}{2}.\]

b) Giải phương trình \[\cos 2\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) + 4\cos \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) = \frac{5}{2}.\]

c) Phương trình của một sóng cơ học có dạng \(u\left( {x,t} \right) = A\cos \left[ {\omega \left( {t - \frac{x}{v}} \right)} \right]\) trong đó \(A\) là biên độ sóng, \(\omega \) là tần số góc của sóng và \(v\) là tốc độ truyền sóng. Biết hai sóng lan truyền theo cùng một chiều trên cùng một sợi dây kéo căng có cùng tần số, cùng biên độ \(10\left( {mm} \right)\) và hiệu số pha là \(\frac{\pi }{2}\). Hãy lập phương trình của sóng tổng hợp?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Xét tính tăng giảm của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = n - \sqrt {{n^2} - 1} .\)

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm)

a) Cho hình chóp \(S.ABCD\). Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\)\(BC;\)\(G,\)\(G'\) lần lượt là trọng tâm các tam giác \(SAB\)\(SBC\). Chứng minh \(GG'\,{\rm{//}}\,\left( {SAC} \right)\).

b) Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang với \(AD\,{\rm{//}}\,BC\). Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(SAD;\)\(E\) là điểm thuộc đoạn \(AC\) sao cho \(EC = xEA,\,\,\left( {x > 0} \right)\). Tìm \(x\) để \(GE\,{\rm{//}}\,\left( {SBC} \right)\).

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Phát biểu nào sau đây là mệnh đề?

Dịch covid thật khủng khiếp!;

Số \(3\) là số may mắn của tôi;

Trái Đất là một hành tinh trong hệ mặt trời;

Hố đen vũ trụ thật bí ẩn.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mệnh đề P:"x:x2=x" .Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề \(P\).

P¯:"x:x2=x";

P¯:"x:x2x" ;

P¯:"x:x2x";

P¯:"x:x2=x" .

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các mệnh đề sau đây:

\[\left( I \right):\] Nếu tam giác \(ABC\) đều thì \(AB = AC.\)

\[\left( {II} \right):\] Nếu \(a + b\) là số chẵn thì \(a\)\(b\) là các số chẵn.

\[\left( {III} \right):\] Nếu tam giác \(ABC\) có tổng hai góc bằng \(90^\circ \) thì tam giác \(ABC\) vuông cân.

Trong các mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề đúng?

0.

3.

2.

\(1\).

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[A = \left( { - 5;\,1} \right];\,B = \left[ {3;\, + \infty } \right);\,C = \left( { - \infty ;\, - 2} \right)\]. Câu nào sau đây đúng?

\[A \cup B = \left( { - 5;\, + \infty } \right)\];

\[B \cup C = \left( { - \infty ;\, + \infty } \right)\];

\[B \cap C = \emptyset \];

\[A \cap C = \left[ { - 5;\, - 2} \right]\].

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập hợp \[A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 2 \le x < 11} \right.} \right\}\] bằng tập hợp nào dưới đây?

\[A = \left[ { - 2\,;\,11} \right)\];

\[A = \left[ { - 2\,;\,10} \right]\];

\[A = \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\];

\[A = \left( { - 2\,;\,11} \right]\].

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tập hợp \(M = \left\{ {x \in \mathbb{Z},\left| {x - 1} \right| - 5 \le 1} \right\}\). Có bao nhiêu số nguyên thuộc tập hợp \(M\)?

\(8\);

\(14\);

Vô số;

\(7\).

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(x\) là một phần tử của tập hợp \(A\). Cách viết nào sau đây là đúng?

\(x \subset A\);

\(\left\{ x \right\} \in A\);

\(x \in A\);

\(A \subset \left\{ x \right\}\).

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(M\) là giá trị lớn nhất và \(m\) là giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F\left( {x;\,y} \right) = 4x - 3y\) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \ge 3\\x - y \le 5\\y \le 5\end{array} \right.\) được biểu diễn bởi hình vẽ sau:

Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: C (ảnh 1)

Giá trị \(M - m\) bằng

\(2\);

\(4\);

\(48\);

\(25\).

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(x - {12^2}y > 7\);

\(3x + 4{y^2} \le 7\);

\(\frac{2}{x} - 7y > 90\)

\(xy \ge - 9\).

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình dưới đây, hình nào biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình \(\frac{1}{2}x - 3y \ge - 3\)?

A. Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 2);                            

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A (ảnh 3)

C. Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 4);                               

D. Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 5).

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn: \(3mx - y < m + 1\). Với giá trị nào của tham số \(m\) thỏa mãn cặp \(\left( {0;\,\, - 2} \right)\) là nghiệm của bất phương trình đã cho?

\(m = \frac{5}{4}\);

\(m = - \frac{1}{2}\);

\(m = 2\frac{1}{4}\);

\(m = 1\).

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y < 0\\y \ge 0\\x \ge - 1\end{array} \right.\). Điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\) là điểm thỏa mãn miền nghiệm của hệ bất phương trình trên. Khi đó biểu thức nào dưới đây là đúng?

\({x_0} + {y_0} \ge 0\);

\({x_0} < 0\);

\({y_0} \ge - 1\);

\({x_0} - {y_0} > - 1\).

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y < 1\\x + 2y \ge 0\end{array} \right.\) có miền nghiệm được biểu diễn như hình vẽ: Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: C (ảnh 1)
Câu nào mô tả đúng nhất miền nghiệm của hệ bất phương trình trên? 

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền bị gạch chéo trong hình vẽ kể cả hai đường thẳng \({d_1}\)\({d_2}\);

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền bị gạch chéo trong hình vẽ không kể cả hai đường thẳng \({d_1}\)\({d_2}\);

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền không bị gạch chéo trong hình vẽ kể đường thẳng \({d_1}\) và không kể đường thẳng \({d_2}\);

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền không bị gạch chéo trong hình vẽ không kể đường thẳng \({d_1}\) và kể cả đường thẳng \({d_2}\).

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp số: \(\left( {0;\,\,0} \right);\,\,\,\left( { - 1;\,\,1} \right);\,\,\left( { - 2;\,\,3} \right)\,;\,\,\left( {4;\,\,1} \right)\) có bao nhiêu cặp số là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 1\\2x - y > - 2\end{array} \right.\)?

\(1\);

\(2\);

\(3\);

\(4\).

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét hai đại lượng \(x,y\) phụ thuộc vào nhau theo hệ thức dưới đây. Trường hợp nào \(y\) không là hàm số của \(x\).

\(x + y = 1\);

\({y^2} = x\);

\(y = 2x + 1\);

\(y = {x^2}\).

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x - 3\). Kết luận nào sau đây đúng?

\(f\left( 1 \right) = 2\);

Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\);

Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Tập xác định của hàm số là \(D = \left( {\frac{3}{2};\, + \infty } \right)\);

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = {x^2} - 2x - 1\). Trục đối xứng của hàm số là:

\(x = 1\);

\(x = - 1\);

\(x = - 2\);

\(x = 2\).

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(y = {x^2} - 4x + 1\) có bảng biến thiên là

A. Hướng dẫn giải  Đáp án đúng là: A (ảnh 2)            

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A (ảnh 3)

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A (ảnh 4)

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A (ảnh 5)

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = a{x^2} + bx + c\,\left( {a \ne 0} \right)\] có đồ thị \[P\] . Tọa độ đỉnh của \[P\] là:

\[I\left( { - \frac{b}{{2a}};\,\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\];

\[I\left( { - \frac{b}{a};\, - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\];

\[I\left( { - \frac{b}{{2a}};\, - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\];

\[I\left( {\frac{b}{{2a}};\,\frac{\Delta }{{4a}}} \right)\].

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết \(\cot \alpha = \frac{1}{2}\). Giá trị của \(P = \frac{{2\sin \alpha - 2\cos \alpha }}{{2\cos \alpha + 3\sin \alpha }}\) bằng bao nhiêu?

\(P = 0\);

\(P = \frac{1}{4}\);

\(P = - \frac{1}{4}\);

\(P = \frac{2}{7}\).

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(M = \tan \left( { - 10^\circ } \right).\tan 20^\circ ...\tan \left( { - 70^\circ } \right).\tan 80^\circ \) bằng

\(M = - 1\);

\(M = 1\);

\(M = 0\);

\(M = - 4\).

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có cạnh \(AB = 2cm,\widehat {ABC} = 110^\circ ,\widehat {BAC} = 35^\circ \). Độ dài cạnh \(AC\) nằm trong khoảng nào sau đây?

\(\left( {1;\,\,3} \right)\);

\(\left( {3;\,\,5} \right)\);

\(\left( {5;\,\,7} \right)\);

\(\left( {7;\,\,9} \right)\).

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Nhận xét nào dưới đây là sai? 

\(\sin \left( {B + C} \right) = \sin A\);

\(\sin B = {\rm{cos}}C\);

\(\tan B = \cot C\);

\(\sin \left( {\frac{{B + C}}{2}} \right) = \sin \frac{A}{2}\).

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \[ABC\] có diện tích \(S\). Nếu tăng cạnh \(BC\) lên \(2\) lần đồng thời tăng cạnh  \(CA\) lên \(3\) lần và giữ nguyên độ lớn của góc \(C\) thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng

\(2S\);

\(3S\);

\(4S\);

\(6S\).

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 5,\,\,BC = 7,\,\,AC = 8\).  Chiều cao xuất phát từ đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC\) có độ dài là

\(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\);

\(10\sqrt 3 \);

\(\frac{{20\sqrt 3 }}{7}\);

\(\frac{{10\sqrt 3 }}{7}\).

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tam giác \(ABC\), phát biểu nào sau đây đúng?

\(\frac{{a + b + c}}{S} = r\);

\(\frac{S}{{a + b + c}} = r\);

\[\frac{S}{{2\left( {a + b + c} \right)}} = r\];

\(\frac{{2S}}{{a + b + c}} = r\).

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ \(A\) đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 60°. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 30 km/h. Tàu thứ hai đi với vận tốc 40km/h. Hỏi sau 2h hai tàu cách nhau bao nhiêu km?

\(13\);

\(15\);

\(10\sqrt {13} \);

\(20\sqrt {13} \).

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu vectơ khác vectơ không được xác định từ hai điểm \(A,B\) bất kỳ

\(1\);

\(2\);

\(0\);

\(4\).

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây đúng?

Hai vectơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau;

Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu độ dài của chúng bằng nhau;

Giá của vectơ là đường thẳng vuông góc với vectơ đó;

Vectơ không là vectơ có độ dài bằng mọi vectơ.

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thoi tâm \(O\), cạnh bằng \(a\)\(\widehat A = 60^\circ \). Kết luận nào sau đây là đúng?

\(\left| {\overrightarrow {AO} } \right| = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

\(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = a\)

\(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \left| {\overrightarrow {OB} } \right|\)

\(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) bất kỳ. Kết luận nào sau đây sai?

\(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CB} \);

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \);

\(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BC} \);

\(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BC} \).

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(M,\,N,\,P\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\,BC,\,CA\). Khi đó \(\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NP} \) bằng

\(\overrightarrow {BP} \);

\(\overrightarrow {MN} \);

\(\overrightarrow {CP} \);

\(\overrightarrow {PA} \).

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 \) và điểm \(O\). Gọi \(M,\,N\) lần lượt là hai điểm thoả mãn \(\overrightarrow {OM} = 3\overrightarrow b ,\,\overrightarrow {ON} = - 4\overrightarrow b \) khi đó \(\overrightarrow {MN} \) bằng

\(7\overrightarrow b \);

\(5\overrightarrow b \);

\( - 7\overrightarrow b \);

\( - 5\overrightarrow b \).

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) đều có cạnh bằng \(2a\). Độ dài \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \) bằng

\(2a\);

\(a\sqrt 3 \);

\(2a\sqrt 3 \);

\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\], gọi \[I\] là trung điểm của \[BC\]. Khẳng định nào sau đây đúng?

\[\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {IC} \];

\[3\overrightarrow {BI} = 2\overrightarrow {IC} \];

\[\overrightarrow {BI} = 2\overrightarrow {IC} \];

\[2\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {IC} \].

Xem đáp án
74. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN 2II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

 (1,0 điểm) Một doanh nghiệp tư nhân A chuyên kinh doanh xe gắn máy các loại. Hiện nay doanh nghiệp đang tập trung chiến lược vào kinh doanh xe hon đa Future Fi với chi phí mua một chiếc là \(27\) triệu đồng và bán ra với giá là \(31\) triệu đồng. Với giá bán này thì số lượng xe mà khách hàng sẽ mua trong một năm là \(600\) chiếc. Nhằm mục tiêu đẩy mạnh hơn nữa lượng tiêu thụ dòng xe đang ăn khách này, doanh nghiệp dự định giảm giá bán và ước tính rằng nếu giảm \(1\) triệu đồng mỗi chiếc xe thì số lượng xe bán ra trong một năm sẽ tăng thêm \[200\] chiếc. Vậy doanh nghiệp phải bán với giá bao nhiêu sau khi giảm giá để lợi nhuận thu được là cao nhất.

Xem đáp án
75. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm)

a) Cho hai tập hợp \(M = \left( { - \infty ;2} \right)\)\(N = \left[ { - 3;5} \right)\). Tìm \(M \cap N\).

b) Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\]. Điểm \[M\] bất kỳ nằm trong tam giác có hình chiếu xuống \[BC,\,AC,\,AB\] theo thứ tự là \[D,\,E,\,F\]. Tìm tập hợp điểm \[M\] biết rằng \[\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} \] cùng phương với \[\overrightarrow {BC} \].

Xem đáp án
76. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm)

Một tháp viễn thông cao \(42\,\,m\) được dựng thẳng đứng trên một sườn dốc \(34^\circ \) so với phương ngang. Từ đỉnh tháp người ta neo một sợi cáp xuống một điểm trên sườn dốc cách chân tháp \(33\,\,m\) (như hình vẽ). Tính chiều dài của sợi dây cáp đó.

Một tháp viễn thông cao \(42\,\,m\) được dự (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack