2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 04
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 04

A
Admin
ToánLớp 109 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mệnh đề đảo của mệnh đề “Nếu tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật thì nó có hai đường chéo bằng nhau” là

Nếu tứ giác \(ABCD\) có hai đường chéo bằng nhau thì nó không là hình chữ nhật.

Nếu tứ giác \(ABCD\) có hai đường chéo bằng nhau thì nó là hình chữ nhật.

Nếu tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật thì nó không có hai đường chéo bằng nhau.

Nếu tứ giác \(ABCD\) không có hai đường chéo bằng nhau thì nó không là hình chữ nhật.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn các khẳng định:

(I): \(\left\{ { - 1} \right\} \subset \left[ { - 1;4} \right]\)

(II): \( - 1 \in \left( { - 1;4} \right]\)

(III): \(\left( { - 1;4} \right) \subset \left[ { - 1;4} \right]\).

Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|\left( {2x - 1} \right)\left( {{x^3} - 4x} \right) = 0} \right\}\). Tập hợp \(A\) có bao nhiêu tập hợp con?

4.

6.

8.

16.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tập hợp \(A = \left[ { - 1;3} \right)\) và \(B = \left( {2;5} \right]\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(A \cap B = \left( {2;3} \right)\).

\(A \cup B = \left[ { - 1;5} \right]\).

\(B\backslash A = \left( {3;5} \right]\).

\(A\backslash B = \left[ { - 1;2} \right]\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(3x - 5y < 2\).

\(Q\left( { - 2; - 3} \right)\).

\(M\left( {2;1} \right)\).

\(P\left( {4;2} \right)\).

\(N\left( {1; - 2} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 2\) là phần tô đậm trong hình vẽ nào sau đây?

Miền nghiệm của bất phương trình x + y <= 2 là phần tô đậm trong hình vẽ nào sau đây? (ảnh 1)

Miền nghiệm của bất phương trình x + y <= 2 là phần tô đậm trong hình vẽ nào sau đây? (ảnh 2)

Miền nghiệm của bất phương trình x + y <= 2 là phần tô đậm trong hình vẽ nào sau đây? (ảnh 3)

Miền nghiệm của bất phương trình x + y <= 2 là phần tô đậm trong hình vẽ nào sau đây? (ảnh 4)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\left( P \right):y = {x^2} + bx + 1\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;3} \right)\). Khi đó

\(b = - 1\).

\(b = 1\).

\(b = 3\).

\(b = - 2\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trục đối xứng của Parabol \(\left( P \right):y = 2{x^2} + 6x + 3\) là đường thẳng nào sau đây?

\(x = \frac{3}{2}\).

\(y = \frac{3}{2}\).

\(y = - \frac{3}{2}\).

\(x = - \frac{3}{2}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc hai  có đồ thị như hình vẽ.

Tập nghiệm của bất phương trình f ( x ) > 0 là y = f (x ) (ảnh 1)

Tập nghiệm của bất phương trình \(f\left( x \right) > 0\) là \(y = f\left( x \right)\)

\(\left( {0;3} \right)\).

\(\left[ { - 1;3} \right]\).

\(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\).

\(\left( { - 1;3} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {2x - 1}  = x - 2\) là

\(6\).

\(1\).

\(5\).

\(2\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC = a,\widehat {BAC} = 60^\circ \). Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} .\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 2{a^2}.\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = - \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\).

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = - \frac{{{a^2}}}{2}\).

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{{{a^2}}}{2}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) có \(AC = 9\), \(BC = 5\). Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \)

\(9\).

\(81\).

\(3\).

\(5\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y \ge  - 4\\x + 3y \le 9\\3x - 2y \ge  - 6\\x \le 3\end{array} \right.\).

a) \(\left( {0;0} \right)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình.

b) \(\left( { - 1;2} \right)\) là một nghiệm của hệ bất phương trình.

c) Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tam giác đều.

d) \(x = 3;y = 2\) là nghiệm của hệ bất phương trình trên sao cho \(F = 3x - y\) đạt giá trị lớn nhất.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = {x^2} + 2x\). Khi đó:

a) Tọa độ đỉnh \(I\) của parabol: \(I( - 1; - 1){\rm{. }}\)

b) Bảng biến thiên:

Cho hàm số y = x mũ 2 + 2x. Khi đó:  a) Tọa độ đỉnh I của parabol: I ( - 1; - 1). (ảnh 1)

c) Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).

d) Hàm số không có giá trị lớn nhất.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\sin \alpha  = \frac{1}{3}\) với \(90^\circ  < \alpha  < 180^\circ \).

a) Giá trị \(\sin \alpha .\cos \alpha  < 0\).

b) Có \(\cos \alpha  =  - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

c) Có \(\tan \alpha  = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

d) Giá trị biểu thức \(\frac{{6\sin \alpha  + 3\sqrt 2 \cos \alpha }}{{2\sqrt 2 \tan \alpha  + \sqrt 2 \cot \alpha }} = \frac{2}{5}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(G\) là trọng tâm. Gọi \(D\) là điểm đối xứng của \(B\) qua \(G,M\) là trung điểm của \(BC\). Khi đó:

a) \(\overrightarrow {MD}  = \overrightarrow {MG}  + \overrightarrow {GD} \).

b) \(\overrightarrow {AG}  = 2\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \).

c) \(\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {BN} \).

d) \(\overrightarrow {MD}  =  - \frac{5}{6}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} {\rm{. }}\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có ba nhóm máy \(X,Y,Z\) dùng để sản xuất ra hai loại sản phẩm I và II. Để sản xuất một đơn vị sản phẩm mỗi loại lần lượt phải dùng các máy thuộc các nhóm khác nhau. Số máy trong một nhóm và số máy của từng nhóm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm thuộc mỗi loại được dùng cho trong bảng sau:

Nhóm

 

Số máy trong mỗi nhóm

Số máy trong từng nhóm để sản xuất ra một đơn vị

Loại I

Loại II

\(X\)

10

2

2

Y

4

0

2

\(Z\)

12

2

4

Một đơn vị sản phẩm loại I lãi 3 nghìn đồng, một đơn vị sản phẩm loại II lãi 5 nghìn đồng. Tổng số tiền lãi thu được là cao nhất bao nhiêu nghìn đồng?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng nhân dịp Noel đã đồng loạt giảm giá các sản phẩm. Trong đó có chương trình nếu mua một gói kẹo thứ hai trở đi sẽ được giảm \(10\% \) so với giá ban đầu. Biết giá gói đầu là 60000 đồng. Bạn An có 500000 đồng. Hỏi bạn An có thể mua tối đa bao nhiêu gói kẹo?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khung dây thép hình chữ nhật với chiều dài \(30\;{\rm{cm}}\) và chiều rộng \(20{\rm{\;cm}}\) được uốn lại thành hình chữ nhật mới với kích thước \((30 - x)\) \({\rm{cm}}\) và \((20 + x)\;{\rm{cm}}\). Giả sử diện tích khung sau khu uốn tăng lên với \(x \in \left( {a;b} \right)\). Tính \(a.b\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng kinh doanh giày và giá để nhập một đôi giày là 40 đô la. Theo nghiên cứu của bộ phận kinh doanh thì nếu cửa hàng bán mỗi đôi giày với giá \(x\) đô la thì mỗi tháng sẽ bán được \(120 - x\) đôi giày. Hỏi cửa hàng bán giá bao nhiêu đô la cho một đôi giày để có thể thu lãi cao nhất trong tháng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\). Cho biết \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \sqrt 3 \left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \sqrt 3 \left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right|\). Khi vật đứng yên thì \(\left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = \alpha ^\circ \). Giá trị của \(\alpha \) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thành phố Hải Đông dự định xây dựng một trạm nước sạch để cung cấp cho hai khu dân cư \(A\) và \(B\). Trạm nước sạch đặt tại vị trí \(C\) trên bờ sông. Biết \(AB = 3\sqrt {17} \;{\rm{km}}\), khoảng cách từ \(A\) và \(B\) đến bờ sông lần lượt là \(AM = 3\;{\rm{km}},BN = 6\;{\rm{km}}\) (hình vẽ). Gọi \(T\) là tổng độ dài đường ống từ trạm nước đến \(A\) và \(B\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(T\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).Tìm giá trị nhỏ nhất của T (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack