2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 4

A
Admin
ToánLớp 99 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 3}}{{x + 1}} + \frac{{x - 2}}{x} = 2\)

\(x \ne 0;\,\,x \ne 1.\)

\(x \ne 0;\,\,x \ne - 1.\)

\(x \ne 3;\,\,x \ne 2.\)

\(x \ne 0.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây không là phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(5x - y = 3.\)

\(\sqrt 3 x + 0y = 3.\)

\(0x + 2y = \sqrt 7 .\)

\(0x + 0y = 4.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ phương trình sau, đâu không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 5\\x + 2y = - 1\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l} - 3y = 6\\3x + 5y = 15\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4{y^2} = 0\\2x + 5y = 7\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = - 3\\2x + 5y = 7\end{array} \right..\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu “\(x\) không lớn hơn \( - 100\)” được viết là

\(x > - 100.\)

\(x \ge - 100.\)

\(x < - 100.\)

\(x \le - 100.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \(m > n\) với \(m,\,n\) bất kì. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

\(m - 3 > n - 3.\)

\(m + 3 < n + 3.\)

\(m - 2 < n - 2.\)

\(n + 2 > m + 2.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây có giá trị khác với các biểu thức còn lại?

\({\left( { - \sqrt 5 } \right)^2}.\)

\(\sqrt {{5^2}} .\)

\(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} .\)

\( - {\left( {\sqrt 5 } \right)^2}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của biểu thức \(A = \sqrt {1 - 2x} \)

\(x \le \frac{1}{2}.\)

\(x < \frac{1}{2}.\)

\(x > \frac{1}{2}.\)

\(x \ge \frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thu gọn biểu thức \(\sqrt[3]{{{{\left( {5 - x} \right)}^3}}}\) được

\({\left( {5 - x} \right)^3}.\)

\(5 - x.\)

\(x - 5.\)

\(\left| {5 - x} \right|.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mọi góc nhọn \(\alpha \), ta có

\(\sin \left( {90^\circ - \alpha } \right) = \cos \alpha .\)

\(\tan \left( {90^\circ - \alpha } \right) = \cos \alpha .\)

\(\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right) = 1 - \tan \alpha .\)

\(\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right) = \sin \alpha .\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta MNP\) vuông tại \(N\). Hệ thức nào sau đây là đúng?

\(NP = MN \cdot \tan P.\)

\(NP = MN \cdot \cos P.\)

\(NP = MP \cdot \cos P.\)

\(NP = MP \cdot \cot P.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai đường tròn chỉ có một điểm chung được gọi là hai đường tròn

Cắt nhau.

Tiếp xúc nhau.

Ngoài nhau.

Không xác định.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng \(d\) cách tâm \(O\) của đường tròn \(\left( {O;\,\,4\,{\rm{cm}}} \right)\) một khoảng \({\rm{3 cm}}.\) Khi đó vị trí tương đối của \(d\) và đường tròn \(\left( {O;\,\,4\,{\rm{cm}}} \right)\)

cắt nhau.

không giao nhau.

tiếp xúc nhau.

không kết luận được.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong câu 13, 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Bạn An mua một quyển sách bồi dưỡng Toán và một quyển sách bồi dưỡng Ngữ Văn với tổng số tiền theo giá niêm yết là \(270{\rm{ }}000\) đồng. Vì An mua vào lúc cửa hàng có chương trình giảm giá nên khi thanh toán quyển sách Toán được giảm giá \(10\% \); quyển sách Ngữ Văn được giảm giá \(20\% .\) Do đó An chỉ cần phải trả \(228{\rm{ }}000\) đồng. Gọi giá niêm yết của quyển sách bồi dưỡng Toán và quyển sách bồi dưỡng Ngữ Văn lần lượt là \(x,{\rm{ }}y\) (đồng).

    a) Điều kiện xác định \(x > 0,{\rm{ }}y > 0.\)

    b)\(x + y = 270{\rm{ }}000\).

    c)\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 270{\rm{ }}000\\0,9x + 0,8y = 228{\rm{ }}000\end{array} \right.\).

    d) Giá niêm yết của quyển sách bồi dưỡng Toán là \(150{\rm{ }}000\) đồng và quyển sách bồi dưỡng Ngữ Văn là \(120{\rm{ }}000\) đồng.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người quan sát một tòa nhà và đứng cách tòa nhà khoảng \[25{\rm{\;m}}\]. Góc nâng từ mắt người quan sát đến nóc tòa nhà là \[36^\circ \]. Nếu anh ta đi thêm \[5{\rm{\;m}}\] nữa, đến vị trí \[E\] nằm giữa \[C\] và \[H\], thì có góc nâng mới từ \[F\] đến nóc tòa nhà. Chiều cao \[CD\] tính từ chân đến mắt người quan sát là \[1,6{\rm{\;m}}{\rm{.}}\] (Các kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Một người quan sát một tòa nhà và đứng cách tòa nhà khoảng \[25{\r (ảnh 1)

a) \[AK = KD \cdot \tan 36^\circ .\]

b) \[FK = 25{\rm{\;m}}{\rm{.}}\]

c) Độ dài tòa nhà lớn hơn 20 m.

d) Góc nâng từ \[F\] đến nóc tòa nhà khoảng \[42^\circ \].

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. (2,0 điểm)Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình: \(\frac{{1 - 3x}}{{1 + 3x}} - \frac{{1 + 3x}}{{1 - 3x}} = \frac{{12}}{{1 - 9{x^2}}}.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nguyên nhỏ nhất của \(x\) thỏa mãn bất phương trình: \(3x - \left( {6 + 2x} \right) \le 5\left( {x + 4} \right)\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}}\) khi \(x = 25.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn \(\left( {O;{\rm{ }}12{\rm{ cm}}} \right)\), dây \(AB\) vuông góc với bán kính \(OC\) tại trung điểm \(M\) của \(OC\). Dây \(AB\) có độ dài bao nhiêu centimet? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

(1,0 điểm)Cho biểu thức \[T = \left( {\frac{{a\sqrt a - 1}}{{a - \sqrt a }} - \frac{{a\sqrt a + 1}}{{a + \sqrt a }}} \right):\frac{{a + 1}}{{a - 1}}\] với \[a > 0,{\rm{ }}a \ne 1\].

    a) Chứng minh rằng \[T = \frac{{2\left( {a - 1} \right)}}{{a + 1}}\].

    b) Tìm các giá trị nguyên của \[a\] để \[T\] nhận giá trị nguyên.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Cho đường tròn \(\left( O \right)\) và một điểm \(A\) nằm ngoài đường tròn. Các tiếp tuyến với đường tròn kẻ từ \(A\) tiếp xúc với đường tròn tại \(B\)\(C\). Gọi \(H\) là giao điểm của \(OA\)\(BC\), kẻ đường kính \(BD\) của đường tròn \(\left( O \right)\), hạ \(CM \bot BD\) tại \(M.\) Tia \(AO\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(E,F\).

a) Chứng minh rằng .

b) Chứng minh rằng \[BE\] là phân giác của \(\widehat {ABC}.\)

c) Cho \[\widehat {DCM} = 30^\circ \]\[AH = 4{\rm{ cm}}\]. Tính diện tích hình quạt giới hạn bởi các bán kính \[OB,OC\] và cung nhỏ \(BC\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm)Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có chiều dài là \({\rm{50 cm}}\)và chiều rộng là \({\rm{30 cm}}\). Bạn Linh cắt ở mỗi góc một tấm bìa hình vuông cạnh \(x{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) và xếp phần còn lại thành một hình hộp không nắp. Tìm \(x\) để diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật sau khi cắt là lớn nhất.

 

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack